Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 10)

  • 2761 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A được đọc là âm /ɪ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là /aɪ/.

A. wisdom /ˈwɪzdəm/ (n): sự khôn ngoan

B. minor /ˈmaɪnə(r)/ (a)/(n)/(v): không quan trọng, nhỏ (a)/ vị thành niên (n)/ học cái gì như một đề tài phụ (v)

C. lively /ˈlaɪvli/ (a): đây sức sống

D. wildness /ˈwaɪldnəs/ (n): sự hoang dã, sự bừa bãi.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng phần gạch chân của đáp án C được đọc là âm /t/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ɪd/

A. hatred /ˈheɪtrɪd/ (n): sự thù ghét

B. naked /ˈneɪkɪd/ (a): trần truồng

C. knocked /nɒkt/ (v): gõ cửa, đánh, gây ồn

D. sacred /ˈseɪkrɪd/ (a): linh thiêng

* Note: Chúng ta cần phải ôn lại quy tắc phát âm đuôi –ed

-ed được phát âm là:

Khi tận cùng của từ là:

Ví dụ

/id/

/t/ hoặc /d/

decided, accepted, visited

/t/

Các phụ âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /p/, /f/, /θ/

missed, stopped, washed, ranked, approached, knocked

/d/

Các âm hữu thanh còn lại

involved, planned, played

Tuy nhiên, đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched. Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường.

Từ hatred và sacred có đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ vì từ gốc của hai từ này là vậy rồi, không áp dụng quy tắc phát âm “ed” cho hai từ này được.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. ignite /ɪɡˈnaɪt/ (v): đốt cháy

B. igloo /ˈɪɡluː/ (n): lều tuyết

C. dogsled /ˈdɒɡsled/ (n): xe trượt tuyết do chó kéo

D. asset /ˈæset/ (n): tài sản

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

A. domestic /dəˈmestɪk/ (a)/(n): thuộc trong nưóc, thuộc gia đình (a)/ người ở, nội chiến (n)

B. dormitory /ˈdɔːmətri/ (n): ký túc xá

C. dogmatic /dɒɡˈmætɪk/ (a): độc đoán

D. deliberate /dɪˈlɪbərət/ (a)/(v): cố ý (a)/ đắn đo, suy xét (v)

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“When is your math exam?” “Well, this time tomorrow I___________for it”.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi - Thì động từ

Ta thấy có trạng từ thời gian “this time tomorrow - vào thời điểm này ngày mai” chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai → loại D - chia thì hiện tại đơn, không phù hợp với thời gian trong tương lai.

Đối với trạng từ chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai thì ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.

Do vậy, chọn đáp án A.

Tạm dịch: “Khi nào bạn thi toán?” - “Ổ, vào thời điểm này ngày mai tôi thi nhé”.

* Note: sit for : tham dự kỳ thi.

Câu 6:

The President mentioned pension reform and went on___________that he would reduce unemployment figures.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi - Cấu trúc với “go on”

Ta thấy “go on” là một phrasal verb nên đằng sau nó thường là danh từ hoặc động từ đuôi -ing. →  Loại B - đang ở động từ nguyên thể.

Ta có 2 cấu trúc của “go on” như sau:

Go on + V-ing : tiếp tục làm gì

Go on + to V: chuyển sang một chủ đề/giai đoạn khác

Căn cứ vào nghĩa của câu ta loại A và chọn được đáp án D. Loại C vì câu không cần phải mang nghĩa tiếp diễn.

Tạm dịch: Tổng thống đề cập đến vấn đề cải cách lương hưu và chuyển sang nói thêm việc ông ấy sẽ làm giảm con số thất nghiệp.

Câu 7:

___________you to be offered that job, would you have to move to another city?

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi - Đảo ngữ câu điều kiện loại II.

Nhìn vào 4 phương án và động từ của hai mệnh đề ta nghĩ ngay đến câu điều kiện. Ta thấy mệnh đề chính có would you have to →  câu điều kiện loại II. Suy ra về điều kiện động từ phải ở quá khứ đơn. Tuy nhiên đây không phải là câu điều kiện bình thường với if mà là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại II vì về điều kiện có you to be →  Loại A vì Provided that - giả sử rằng - không được dùng cho đảo ngữ của câu điều kiện. Loại B và D vì không dùng cho đảo ngữ của câu điều kiện loại II. Ta chọn C - were - đảo were lên trước để biến thành đảo ngữ của câu điều kiện loại II.

Tạm dịch: Nếu bạn được yêu cầu công việc thì bạn sẽ phải di chuyển tới thành phố khác à?

* Mở rộng:

- Đối với câu điều kiện loại I ta dùng should lên trước chủ ngữ

Ex: If anyone calls, please take a message. (Nếu có ai đó gọi, làm ơn hãy để lại tin nhắn).

 Should anyone call, please take a message.

- Đối với câu điều kiện loại II ta dùng were lên trước chủ ngữ

Ex: If I didn't read newspaper, I wouldn't know what was happening in the world. (Nếu tôi không đọc tờ báo đó thì tôi đã không biết chuyện gì đang xảy ra trên thế giới)

 Were I not to read newspaper, I wouldn't know what was happening in the world.

- Đối với câu điều kiện loại III ta dùng had lên trước chủ ngữ

If they had asked me, I could have given them some advice. (Giá như họ hỏi tôi thì tôi đã có thể cho họ vài lời khuyên).

 Had they asked me, I could have given them some advice

Câu 8:

I agree___________one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi - Giới từ

Ta có một số cấu trúc: agree (with sb) about/ on sth: đồng tình (với ai) về việc gì./ Agree to sth: chấp nhận việc gì.

Trong 4 phương án có giới từ on nên chọn đáp án C. Các giới từ còn lại không đi với động từ agree

Tạm dịch: Tôi đồng ý với một quan điểm của Chris: Chúng ta sẽ khó đi bộ được 80km

Câu 9:

Up___________when it saw its master.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi - Đảo ngữ toàn phần

Ta có thể loại luôn được C và D vì không hòa hợp thì động từ. Câu đề bài là sự việc đã xảy ra rồi vì có từ “saw” nên không thể chia động từ ở vế trước là hiện tại đơn được. Thêm nữa, động từ “jump” ở phương án C không được chia nên loại.

Ta thấy với các trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu sẽ xuất hiện đảo ngữ toàn phần. Nếu như đảo ngữ với các từ mang nghĩa phủ định đứng đầu câu thì ta đảo trợ động từ lên. Tuy nhiên, đảo ngữ với các trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu thì các động từ chỉ sự di chuyển và vị trí được đảo lên trước chủ ngữ, không cần mượn trợ động từ và chia thì như bình thường ( chỉ áp dụng khi chủ ngữ là danh từ). →  Ta chọn được đáp án A - động từ jump được đảo lên chia ở thì quá khứ đơn, phù hợp về thì và cấu trúc đảo toàn phần.

Tạm dịch: Con chó nhảy lên khi thấy chủ của nó

Câu 10:

___________will be carried in the next space payload has not yet been announced to the public.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi - Mệnh đề danh ngữ.

Ta thấy trong câu xuất hiện 2 động từ will be carried và has not yet been announced bị tách ra bởi các thành phần khác, không được nối với nhau bằng các liên từ. Giả sử ghép It vào câu là hoàn toàn sai quy định ngữ pháp trong Tiếng Anh - trong một câu không thể xuất hiện hai động từ khác thì mà không được nối với nhau bằng liên từ hoặc các biện pháp nối khác →  loại A.

Như vậy ta phải nghĩ ngay đến trường hợp có thể dùng mệnh đề quan hệ hoặc mệnh đề danh ngữ. Mệnh đề quan hệ không thể đứng đầu câu mà không bổ sung thông tin cho danh từ nào phía trước nên loại trường hợp dùng mệnh đề quan hệ. Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng if/whether và các từ để hỏi như what, why, when, where, .. .và từ that. Mệnh đề danh ngữ có chức năng như một danh từ, nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ.

Làm chủ ngữ: where/ when/ why/ what/ that...+ S+ V + V. →  động từ chính luôn chia số ít.

Làm tân ngữ cho động từ: S + V + what/ where/ when/ why/ that….+ S + V

Làm tân ngữ cho giới từ: S + V/be adj + preposition + where/ what/ when/ why/ that....+ S + V.

Làm bổ ngữ cho chủ ngữ: S + to be + what/ where/ when/ why/ that....+ S+ V

Thậm chí các từ để hỏi có thể làm chủ ngữ luôn trong mệnh đề danh ngữ và câu này là một ví dụ.

Căn cứ vào cấu tạo thành phần câu và nghĩa ta chọn what.

Tạm dịch: Cái gì sẽ được mang trong tải trọng không gian sắp tới thì vẫn chưa được công bố tới công chúng.

Câu 11:

___________extremely bad weather in the mountains, we’re no longer considering our skiing trip.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi - Cụm từ chỉ nguyên nhân

Ta thấy đằng sau chỗ trống là một cụm danh từ “bad weather” nên loại được B, C và D luôn. Chọn được đáp án A.

Due to + N/V-ing: bởi vì

Because/ Since/ Due to the fact that + clause : bởi vì

Tạm dịch: Bởi vì thời tiết khá tệ trên núi nên chúng tôi không còn xem xét chuyến đi trượt tuyết nữa.

Câu 12:

Having been selected to represent the Association of American Engineers at the International Convention, ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi - Mệnh đề phân từ

Ta thấy có “Having been selected” là dạng phân từ hoàn thành được sử dụng để nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ chỉ sự việc xảy ra có trước có sau. Như vậy chủ ngữ của mệnh đề phía sau chính là chủ ngữ của mệnh đề phía trước. Ta thấy động từ của mệnh đề đầu được chia ở dạng bị động “Having been selected to represent - được bầu là đại diện cho”. Xét 4 phương án chỉ có đáp án D là hợp nghĩa. Các phương án còn lại không hợp nghĩa của câu nên loại A, B và C.

Tạm dịch: Sau khi được bầu là đại diện cho Hiệp hội Kỹ sư Mỹ ở Hội nghị quốc tế, anh ấy đã đưa ra một bài phát biểu nhận chức

Câu 13:

The authorities have shown no signs of ___________to the kidnappers’ demands.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi - Phrasal verb

Stand up (ph.v): đứng lên, ủng hộ

Bring about sth (ph.v): gây ra, mang lại cái gì

Get down to sth (ph.v): bắt tay vào việc gì

Give in to sth (ph.v): nhượng bộ, đầu hàng

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án D.

Tạm dịch: Chính quyền không có dấu hiệu nhượng bộ trước những yêu cầu của kẻ bắt cóc.

Câu 14:

My main___________to the new motorway is that it will spoil the countryside.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi - Loại từ

Ta thấy trước chỗ trống là định từ “my” + tính từ →  Chỗ trống cân một danh từ →  loại C

Thêm nữa, có giới từ to ở sau nên loại B vì object - vật cũng là một danh từ nhưng danh từ này không đi với giới từ to. Ta chỉ có động từ object to V-ing/N - phản đối việc gì và khi chuyên sang danh từ sẽ thành objection to V-ing/N - sự phản đối việc gì →  Chọn A.

Không chọn D vì objecting - việc phản đối không phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Sự phản đối chủ yếu của tôi về đường cao tốc mới là nó sẽ làm hỏng khu vực nông thôn.

Câu 15:

Sue would suffer obesity if she couldn’t control her___________ overeating.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi - Lựa chọn từ

Compulsive /kəmˈpʌlsɪv/ (a): làm gì quá nhiều và không thể ngừng được

Disastrous /dɪˈzɑːstrəs/ (a): thảm khốc

Exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (a): toàn diện

Unbearable /ʌnˈbeərəbl/ (a): không chịu nổi

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A.

Tạm dịch: Sue sẽ chịu sự béo phì nếu cô ấy không thể kiểm soát được việc ăn không ngừng nghỉ như vậy.

Câu 16:

After a six-year relation, Martha and Billy have decided to___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi - Thành ngữ

Break the bank: tiêu nhiều tiền cho cái gì

Tie the knot: kết hôn

Turn the page: cuộc đời sang trang

Make ends meet: kiếm tiền trang trải cuộc sống

Căn cứ vào nghĩa chọn đáp án B.

Tạm dịch: Sau 6 năm gắn bó, Martha và Billy đã quyết định kết hôn

Câu 17:

Most of the_______in this workshop do not work very seriously or productively.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi - Thành ngữ

Tooth and nail: đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau

Rank and file: các thành viên bình thường của một tổ chức

Eager beavers: người nhiệt tình

Old hand: người lão luyện trong nghề

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án B.

Tạm dịch: Hầu hết thành viên ở hội thảo này đều không làm việc nghiêm túc và hiệu quả

Câu 18:

A penalty shot is___________when a major foul is committed inside the 5-meter line.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi - Lựa chọn từ

Prevent (v): ngăn cản ai đó khỏi việc gì ( + O + from + V-ing)

Award (v): trao giải, hưởng một cái gì đó

Commit (v): cam kết việc gì đó (to + V-ing)

Range (v): trải dài

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Một cú sút phạt được trao khi phạm lỗi lớn được thực hiện trong phạm vi 5 mét.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The train to Ho chi Minh city left at precisely 7 o’clock as usually, but the train to Ha Noi capital left at half past six o’clock, which was exactly 20 minutes late.

Xem đáp án

Đáp án B

Lỗi sai về thành ngữ

Ta có thành ngữ as usual - như thường lệ nên B là đáp án đúng.

Sửa: as usually → as usual

Tạm dịch: Chuyến tàu đến thành phố Hồ Chí Minh đã rời chính xác vào lúc 7 giờ như thường lệ, nhưng chuyến tàu về thủ đô Hà Nội rời đi lúc 6 giờ 30 phút, như vậy là muộn đúng 20 phút

Câu 20:

Sam found it hard to concentrate on his work because the noise.

Xem đáp án

Lỗi sai về từ nối

Sau “because” là một mệnh đề (S + V +…..).

Tuy nhiên trong đề bài sau “because” là danh từ “the noise”. Ta cần một từ nối khác để nối danh từ này.

Sửa: because → because of

Tạm dịch: Sam thấy khó để tập trung vào công việc bởi vì tiếng ồn

Câu 21:

Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers fan out to reveal a profusion of vivid colors.

Xem đáp án

Đáp án B

Lỗi sai về đại từ

Ta thấy đằng trước có danh từ Peacocks ở dạng số nhiều và mệnh đề phía sau để tránh lặp lại đã dùng định từ its. Tuy nhiên Peacocks ở dạng số nhiều nên không thể dùng its (số ít) mà phải dùng định từ mang nghĩa nhiều. → Chọn đáp án B

Sửa: its → their

Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của chúng để lộ ra màu sắc thật sống động.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is not until a Vietnamese girl getting 18 years old that she is allowed to get married legally.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề: Cho đến tận 18 tuổi thì một cô gái Việt Nam mới được phép kết hôn hợp pháp.

A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. → sai nghĩa so với câu gốc.

B. Một cô gái Việt Nam được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. → đúng

C. Sự cho phép hợp pháp cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được ban hành trong 18 năm nữa. → sai nghĩa so với câu gốc.

D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi → sai nghĩa so với câu gốc.

→ Chọn đáp án B.

Câu 23:

“I would be grateful if you could send me further information about the job.”, Lee said to me.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu đề: “Tôi sẽ biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi thêm thông tin về công việc”., Lee nói với tôi.

A. Lee cảm ơn tôi về việc đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. → sai nghĩa so với câu gốc

B. Lee cảm thấy tuyệt vời bởi vì thông tin thêm vể công việc đã được gửi cho anh ấy. → sai nghĩa so với câu gốc.

C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. → đúng.

D. Lee tâng bốc tôi bởi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. → sai nghĩa so với câu gốc.

Câu đề bài cho là một cách nói lịch sự khi ai đó muốn có thêm thông tin từ người khác.

Như vậy ta chọn được đáp án C.

Câu 24:

The workers only complain because of their unfair treatment.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Những người công nhân chỉ phàn nàn bởi vì sự đối xử không công bằng (ngụ ý nếu được đối xử công bằng họ sẽ không phàn nàn).

A. Nếu những người công nhân được đối xử một cách công bằng, họ sẽ không phàn nàn → đúng

B. Nhũng người công nhàn phàn nàn bởi vì nhân viên của họ không công bằng → sai nghĩa so với câu gốc.

C. Không dịch vì sai ngữ pháp: Câu đề bài thực tế là ở hiện tại đơn nên khi giả sử một sự việc không có thật ở hiện tại thì ta phải viết lại ở câu điều kiện loại II.

D. Không dịch vì sai ngữ pháp: đây không phải là câu điểu kiện, nếu là câu điều kiện dạng đảo thì phải dùng các từ khác, không dùng Are.

Như vậy chọn đáp án A, dùng câu điều kiện loại II để giả sử một điều không có thật ở hiện tại.

Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that a best combines each pair of sentences in the following questions

He was overconfident. Therefore, he ruined our plan completely.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề: Anh ấy quá tự tin. Vì vậy, anh ấy đã phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của chúng tôi.

A. Không dịch vì sai ngữ pháp: sau because là cụm danh từ his overconfidence...là sai vì sau because phải là một mệnh đề.

B. Anh ấy quá tự tin, điều này đã phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của chúng tôi → đúng, dùng đại từ which để thay thế cho cả sự việc phía trước.

C. Không dịch vì sai ngữ pháp: sau was là danh từ overconfidence là sai vì tobe phải đi với tính từ hoặc nếu là danh từ thì phải có một từ xác định trước danh từ.

D. Không dịch vì sai ngữ pháp: Trong câu xuất hiện hai động từ không được nối với nhau bằng các liên từ thì phải nghĩ ngay đến trường hợp mệnh đề quan hệ đầy đủ hoặc tỉnh lược. Giả sử câu này là mệnh đề quan hệ được tỉnh lược thì động từ ruined có chủ ngữ là danh từ overconfidence phía trước → không hợp lý vì mang nghĩa bị động, không thể nói sự quá tự tin bị phá hủy kế hoạch → sai nghĩa → loại D.

Như vậy ta chọn được đáp án B.

Câu 26:

He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ẫy vẫn quyết tâm tiếp tục leo núi.

A. Mặc dù cảm thấy mệt mỏi, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo núi. → đúng

B. Kết quả của sự mệt mỏi của anh ấy là anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi. → sai nghĩa so với câu gốc.

C. Cảm thấy rất mệt mỏi nên anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi. → sai nghĩa so vái câu gốc.

D. Anh ấy rất mệt mỏi đến nỗi anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi. → sai nghĩa so với câu gốc.

Như vậy ta chọn được đáp án A. (cấu trúc số 5)

* Mở rộng:

Hai câu mang nghĩa tương phản có thể được nối với nhau bằng các cấu trúc sau:

1. No matter + what/who/when/where/why + S + V

2. No matter + how + adj/adv + S+ V

3. Whatever (+ noun)/ whoever/ wherever/ whenever + S + V

4. However + adj/adv + S + V

5. Adj/ adv + as/though + S + V

Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.

- “Excuse me. where's the parking lot?” - “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề: - “Xin lỗi. Bãi đỗ xe ở đâu vậy?” – ___________

A. Bạn vượt qua lối rẽ rồi. Bạn quay lại lối đó đi.

B. Bạn có bị lạc không? Tôi cũng vậy

C. Bạn đang đi sai đường. Nó không ở đây

D. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết đâu.

Như vậy đáp án A là phù hợp để đáp lại câu hỏi địa điểm.

Câu 28:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

- Hoa: "Why aren't you taking part in our activities?” “__________”

- Hai: "Yes, I can. Certainly!"

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, dường như rất ngại ngùng.

- Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt động của chúng tôi?” “___________”

- Hải: “Vâng, tôi có thể. Chắc chắn đó!”

A. Tôi bỏ mũ xuống được chứ?

B. Bạn có thể giúp tôi trang trí không?

C. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

D. Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất được không?

Đoạn hội thoại đang đề cập đến việc tham gia các hoạt động nên đáp án B là phù hợp nhất - hoạt động trang trí

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I think we should tell Peter that the location of the picnic has been changed. Let’s put him in the picture.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có thành ngữ: put sb in the picture - nói cho ai biết. Trong câu này chọn đáp án D là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

Show him: thể hiện cho anh ấy

Take his photo: chụp ảnh của anh ấy

Explain to him: giải thích cho anh ấy

Inform him: thông báo cho anh ấy biết

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói cho Peter biết rằng địa điểm của chuyến đi dã ngoại đã được thay đổi. Hãy thông báo cho anh ấy biết.

Câu 30:

Mike pretended to be sick, but I saw through his deception at once.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có cụm động từ see through - nhìn thấu được điều gì

Was used to: quen với việc gì ( + V-ing)

Got angry with sb: giận dữ với ai

Got bored with sth: chán nản điều gì

Was aware of sth: nhận thức được về điều gì

Xét về nghĩa ta chọn được đáp án D là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

Tạm dịch: Mike giả vờ ốm nhưng tôi đã nhìn thấu được sự lừa dối của anh ấy ngay lập tức.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You’re 25 years old, but you still haven’t cut the apron strings.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có thành ngữ: cut the apron strings - độc lập, tự lập

Become independent: trở nên tự lập

Bought a new house: mua một ngôi nhà mới

Relied on others: phụ thuộc vào những cái khác

Started doing well: bắt đầu làm tốt

Như vậy ta chọn đáp án C trái nghĩa với từ đề bài cho.

Tạm dịch: Bạn đã 25 tuổi rồi nhưng vẫn chưa tự lập gì hết.

Câu 32:

Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: intact (adj) - còn nguyên vẹn

In perfection: hoàn hảo

In completion: toàn vẹn

In chaos: hỗn loạn

In ruins: bị phá hủy hoàn toàn

Như vậy ta chọn được đáp án D là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.

Tạm dịch: Mặc dù được xây cách đây 500 năm nhưng nhà thờ vẫn còn nguyên vẹn.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

MODERN SCIENCE

It seems entirely natural to US that there are teams of scientists in universities and (33)___________institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (34) ___________, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (35) ___________the cause of natural events just by the power of thought.

During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (36) ___________was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (37) ___________for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy có danh từ số nhiều institutions ở phía sau. Xét 4 phương án:

every: mỗi (đi với danh từ đếm được số ít)

whole: toàn bộ

other: khác (là một tính từ, đứng trước danh từ số nhiều)

another: một cái khác

Dựa vào nghĩa và cách sử dụng chọn được đáp án C.

Trích bài: It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world, attempting to discover the way the world works.

Tạm dịch: Dường như một cách hoàn toàn tự nhiên với chúng ta rằng có các nhóm nhà khoa học ở các trường đại học và các tổ chức khác trên thế giới đang cố gắng khám phá cách thế giới hoạt động.

Câu 34:

(34) ___________, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (35) ___________the cause of natural events just by the power of thought.
Xem đáp án

However : Tuy nhiên (nối hai câu hoặc mệnh để mang nghĩa tương phản)

Accordingly: Một cách phù hợp

Thus: Vì vậy, cho nên (nối hai câu mang nghĩa nguyên nhân - kết quả)

Besides: Bên cạnh đó, ngoài ra (nối hai câu mang nghĩa bổ sung)

Dựa vào nghĩa ta chọn được đáp án A

Trích bài: However , it hasn’t always been that way.

Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng vậy.

Câu 35:

(34)___________, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (35)___________the cause of natural events just by the power of thought.
Xem đáp án

Đáp án B

Solve sth (v): giải quyết vấn đề (không đi với “out”)

Work out sth (ph.v): tìm ra đáp án, cách giải quyết

Come out (ph.v): xuất bản

Give out (ph.v): ban, phát

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án B.

Trích bài: Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that mi they could work out the cause of natural events just by the power of thought.

Tạm dịch: Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng năng lực tư tưởng.

Câu 36:

A lot of (36) ___________was made in this way by individual scientists.
Xem đáp án

Đáp án B

Evolution (n): sự tiến hóa, sự phát triển

Progress (n): sự tiến bộ

Movement (n): sự vận động, phong trào

Development (n): sự phát triển

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án B

Trích bài: During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of progress was made in this way by individual scientists.

Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học bằng việc thiết kế một thí nghiệm có liên quan và quan sát những gì xảy ra. Rất nhiều tiến bộ được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học.

Câu 37:

These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (37) ___________for their hard work
Xem đáp án

Đáp án A

Reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ

Present = gift (n): món quà

Prize (n): giải thưởng

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A.

Trích bài: These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little reward for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.

Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Mặc dù vậy, đầu thế kỷ 20, có một điểu rõ ràng rằng khoa học ngày càng trở nên phức tạp và mất khá nhiều chi phí. Các nhà khoa học làm việc một mình này dần biến mất, được thay thế bằng các nhóm chuyên gia chất lượng cao. Khoa học hiện đại được ra đời

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likely to die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty- one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron).

Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors - low income and rural residence - may explain why the south has a higher accident rate than the north.

(Source: Proficiency Reading)

Which of the following is true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề: Ý nào sau đây thì đúng theo đoạn văn?

A. Trẻ em từ năm đến chín tuổi đối mặt với tỷ lệ tai nạn cao nhất.

B. Tất cả mọi người đối mặt với tỷ lệ tai nạn như nhau.

C. Cứ 22 người thì có 1 người trong độ tuổi 85 sẽ chết vì tai nạn.

D. Nguy cơ gặp tai nạn cao hơn trong một số nhóm người nhất định.

Thông tin nằm ở ngay những dòng đầu:

Trích bài: People eighty-five years of age and older are twenty-two times likely to die accidentally than are children five to nine years old - Những người ở độ tuổi 85 hoặc hơn có khả năng chết do tai nạn cao gấp 22 lần so với trẻ em từ độ tuổi 5 đến 9.→ có nghĩa trẻ em ở độ tuổi 5-9 không thể có nguy cơ cao nhất được

→ Thông tin không ủng hộ phương án A

→ Không ủng hộ cả phương án B - không phải tất cả mọi người có nguy cơ bị tai nạn như nhau

→ Không ủng hộ cả phương án C - cao gấp 22 lần chứ không phải 22 người thì có 1 người ở độ tuổi 85 bị tai nạn.

Ta chọn được đáp án D - Tỷ lệ tai nạn cao hơn ở một số nhóm người nhất định: Nhóm người 5-9 tuổi - nhóm người từ 85 trở lên. Nếu đọc tiếp thì còn có cả nhóm người da đỏ và người Mỹ gốc Á,….

Câu 39:

The word “inferior” in the passage is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề: Từ “inferior” trong đoạn văn thì gẩn nghĩa nhất với____________     

A. Hiện đại           B. Kém chất lượng

C. Trang bị tốt               D. Không an toàn

Ta chọn được đáp án B là từ gần nghĩa với từ đề bài cho

Trích bài: Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts

Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được sự chăm sóc y tế kém và họ ở trong những ngôi nhà có các hệ thống điện và sưởi bị lỗi, lái xe cũ với những tính năng ít an toàn và dường như không sử dụng dây đeo an toàn.

Câu 40:

According to the passage, which of the following groups of people in America face the highest risk of having an accident?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề: Theo đoạn văn, nhóm nào sau đây ở Mỹ phải đối mặt với nguy cơ tai nạn cao nhất?

A. Người da đỏ

B. Người Mỹ gốc Á

C. Người Mỹ trắng

D. Người Mỹ gốc Phi

Ta tìm thấy thông tin ở câu số 3.

Trích bài: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African- Americans.

Tạm dịch: Nguy cơ bị tai nạn cho người da đỏ thì cao gấp 4 lần người Mỹ gốc Á và cao gấp 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi

Từ đó suy ra người Mỹ bản địa có nguy cơ tai nạn cao nhất → chọn đáp án A.

Câu 41:

What does the word “that” in the passage refer to___________?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề: Từ “that” trong đoạn văn đề cập tới điều gì?

A. Nam giới                    B. Người da đỏ

C. Nguy cơ           D. Người Mỹ gốc Phi

Trích bài: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African- Americans.

Tạm dịch: Nguy cơ bị tai nạn cho người da đỏ thì cao gấp 4 lần người Mỹ gốc Á và cao gấp 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi.

Để tránh lặp lại từ phía trước và đang so sánh nguy cơ tai nạn của người da đỏ với nguy cơ tai nạn của người Mỹ gốc Á hoặc gốc Phi → chọn đáp án C

Câu 42:

Which of the following is NOT mentioned as a reason for a higher accident rate among the poor?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề: Điều nào KHÔNG được đề cập như một lý do cho tỷ lệ tại nạn cao hơn trong nhóm người nghèo?

A. ít kiến thức về an toàn.

B. Thiếu dịch vụ y tế.

C. Nhà ở và điều kiện làm việc kém.

D. Sử dụng ô tô kết hợp ít tính năng an toàn hơn.

Ta tìm thấy thông tin ở đoạn: Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts

Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được sự chăm sóc y tế kém và họ ở trong những ngôi nhà có các hệ thống điện và sưởi bị lỗi, lái xe cũ với những tính năng ít an toàn và dường như không sử dụng dây đeo an toàn.

Như vậy, B, C và D đều xuẫt hiện trong đoạn trên là lí do gặp tai nạn cao ở nhóm người nghèo. Duy nhất A không được đề cập nên chọn đáp án A.

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non- toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.

Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.

A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or

construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.

The word “prevalent” in paragraph 1 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch để: Từ “prevalent” trong đoạn 1 gần nghĩa với____________

A. Qúy hiếm/ hiếm khi

B. Khác thường

C. Rộng rãi/ phổ biến

D. Có giá trị

Prevalent (adj) = widespread (adj): rộng rãi, phổ biến

Trích bài: The concept of being environmen-tally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture.

Tạm dịch: Quan niệm vẽ ý thức về bảo vệ môi trường hay còn gọi là “sống xanh” ngày càng trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mốt.

→ Chọn đáp án C

Câu 44:

In paragraph 1, the author implies that___________.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề: Ở đoạn 1, tác giả ngụ ý___________   

A. Một số công ty chế tạo phương tiện không chạy bằng xăng dầu

B. Khái niệm xanh chưa ảnh hưởng đến sản xuất

C. Sử dụng năng lượng thay thế phổ biến đối với người tiêu dùng

D. Tất cả các tòa nhà đều đặt áp lực lên môi trường

1. It has begun to affect the manufacturing of everything from non- toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. - Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được chạy bằng các nguồn năng lượng thay thế. → Thông tin không ủng hộ phương án B → Ngụ ý các công ty chế tạo phương tiện không chạy bằng xăng dầu, thay vào đó chúng được chạy bằng các nguồn năng lượng thay thế

2. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources - Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên. → Thông tin không ủng hộ D.

Phương án C không được đề cập trong đoạn văn nên loại.

→ Ta chọn đáp án A

Câu 45:

According to paragraph 1, which of the following is true?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề: Theo đoạn 1, ý nào dưới đây thì đúng?

A. Tất cả các công trình xây dựng theo quan niệm về kiến trúc bền vững.

B. Các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt.

C. Ngày nay, các sản phẩm và thiết bị làm sạch làm hại môi trường.

D. Xây dựng các công trình xanh là một ý tưởng cũ.

1. The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture - Quan niệm vể ý thức về bảo vệ môi trường hay còn gọi là “sống xanh” ngày càng trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mốt. → Việc xây dựng các công trình xanh nằm trong quan niệm về ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch phổ biến ở thế kỷ 21, thời gian ở hiện tại nên không thể nói nó là một ý tưởng cũ. → Thông tin không ủng hộ D

2. It has begun to affect the manufacturing of everything from non- toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. - Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được chạy bằng các nguồn năng lượng thay thế → Quan niệm này ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ từ các sản phẩm làm sạch/ tẩy rửa gia dụng, không có nghĩa là các sản phẩm này làm hại môi trường → Thông tin không ủng hộ C.

3. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources - Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên, → Ngụ ý rằng các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt vì dầu, điện và khí đốt cũng là các nguồn năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.

Phương án A không được nói đến trong bài là “Tất cả” các công trình xây dựng theo quan niệm về kiến trúc bền vững. → Loại A

Do vậy ta chọn được đáp án B

Câu 46:

In paragraph 2, the word “salvaged” is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Dịch đề: Trong đoạn 2, từ “salvaged” gần nghĩa nhất với___________    

A. Mất

B. Phá hủy

C. Chôn cất

D. Cứu, để dành, giữ lại

Salvaged (v) = saved (v) : giữ lại, để dành

Trích bài: These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction.

Tạm dịch: Những vật liệu này được tận dụng/ giữ lại từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp trong một công trình mới

Câu 47:

According to paragraph 2, environmentally conscious design incorporates___________.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề: Theo đoạn 2, thiết kế mang ý thức bảo vệ môi trường kết hợp____________         

A. Vật liệu tái chế hữu cơ an toàn

B. Gỗ, đá hoặc bê tông mới

C. Mảnh vỡ từ một tòa nhà bị phá hủy

D. Vật liệu từ bãi rác

Trích bài: Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.

Tạm dịch: Ngày nay, các kiến trúc sư có thể lập kế hoạch và thiết kế một tòa nhà sử dụng vật liệu tái chế, chẳng hạn như gỗ, bê tông, đá hoặc kim loại. Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới. Kiến trúc sư và giám sát thi công cũng có thể chọn tái chế hữu cơ nhiều phần của tòa nhà bị phá hủy, như cửa gỗ, cửa sổ và các loại kính khác, gốm sứ, giấy và vải vóc.

→ Kết hợp tất cả các ý lại thì đó là những vật liệu tái chế hữu cơ an toàn → chọn đáp án A. Các phương án B, C chỉ là một ý nhỏ; phương án D không được nhắc đến.

Câu 48:

In paragraph 3, the author mention both demolition and construction crews in order to___________

 

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề: Theo đoạn 3, tác giả đề cập đến các đội phá hủy và xây dựng để___________.

A. Đưa ra một ví dụ về cách chọn vật liệu không dễ dàng xác định ở một địa điểm

B. Minh họa các đội phân loại rác thải và rác tái chế

C. Chứng minh rằng việc lựa chọn vật liệu có thể tái chế là thách thức đối với cả hai đội

D. Đối chiếu công việc của hai đội trên ở một địa điểm

Trích bài: A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable.

Tạm dịch: Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế. → Ta chọn ngay được đáp án C

Câu 49:

The word “they” in paragraph 3 refers to___________.

Xem đáp án

Dịch đề: Từ “they” ở đoạn 3 chỉ____________  

A. EPA (Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ)

B. Đội xây dựng

C. Các kiến trúc sư và nhà khoa học môi trường

D. Các vật liệu từ việc phá hủy

Trích bài: They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, governments Environmental Protection Agency (the EPA).

Tạm dịch: Họ phải đánh giá các vật liệu từ việc phá hủy và xác định những vật liệu đó chứa gì, và liệu chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ (EPA).

Như vậy “they” ở đây chính là các vật liệu từ việc phá hủy

Câu 50:

In paragraph 3, the author mentions all of the following hazardous materials found in a debris from a demolition site EXCEPT___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề: Trong đoạn 3, tác giả đã đề cập đến tất cả các vật liệu nguy hiểm sau đây được tìm thấy trong một mảnh vỡ từ một địa điểm phá hủy NGOẠI TRỪ_____________.

A. Xenluloza                  B. Thủy ngân

C. Amiăng            D. chì

Trích bài: If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products .The same- assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury.

Tạm dịch: Nếu các mảnh vụn từ việc phá hủy có chứa các vật liệu nguy hiểm có hại cho môi trường hoặc người tiêu dùng, chẳng hạn như amiăng, thì vật liệu này không thể tận dụng được. Trong xây dựng xanh mới, cách nhiệt đã từng dựa vào amiăng có thể được thay thế bằng denim tái chế hoặc được chế tạo bằng cellulose - một vật liệu sợi có trong các sản phẩm giấy. Đánh giá tương tự áp dụng cho gỗ hoặc tấm tường được sơn bằng sơn có chứa chì độc hại. Ngoài ra, các bộ điều chỉnh lưu lượng khí và đồng hồ đo trên cả hệ thống làm nóng nước và không khí được xây dựng trước năm 1961 phải được đánh giá cẩn thận để xác định rằng chúng không chứa các chất nguy hiểm như thủy ngân.

Như vậy amiang, thủy ngân và chì là các chất độc hại ngoài trừ Xenluloza - không được đề cập

Ta chọn đáp án A

Bắt đầu thi ngay