Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 12)

  • 2772 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ð/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /θ/.

A. theatre /ˈθɪətə(r)/ (n): rạp chiếu phim

B. thunder /ˈθʌndə(r)/ (n): tiếng sấm

C. therefore /ˈðeəfɔː(r)/ (adv nối câu): vì thế/ cho nên

D. throughout /θruːˈaʊt/ (prep): xuyên suốt

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm /ɪz/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /s/.

A. apologises /əˈpɒlədʒaɪz/ (v): xin lỗi

B. invites /ɪnˈvaɪts/ (n): mời

C. roofs /ru:fs/ (n): mái nhà

D. certificates /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng chỉ

* Mở rộng: Quy tắc phát âm đuôi -s/-es

-s/-es được phát âm là:

Khi tận cùng của từ là:

Ví dụ

/s/

Các phụ âm vô thanh: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/

stops, laughs, accepts, months

/ɪz/

Các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/,  /dʒ/

kisses, washes, matches, changes, buzzes

/z/

Các âm hữu thanh còn lại

styles, intends, orphans


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. sector /ˈsektə(r)/ (n): phấn/ bộ phận

B. lawyer /ˈlɔɪə(r)/ (n): luật sư

C. workforce /ˈwɜːkfɔːs/ (n): số nhân viên/ lực lượng lao động

D. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn/ ưu tiên hơn

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. diversity /daɪˈvɜːsəti/ (n): sự đa dạng

B. biography /baɪˈɒɡrəfi/ (n): tiểu sử/ lý lịch

C. biology /baɪˈɒlədʒi/ (n): sinh học

D. fundamental /ˌfʌndəˈmentl/ (a): căn bản/ cơ bản

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I don’t know much about computer, so I asked the assistant for____________advice.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi về lượng từ

Danh từ “advice” - lời khuyên - là danh từ không đếm được nên hai đáp án B và C bị loại (many và a few đi với danh từ đếm được số nhiều). Đáp án D - a lot - cũng bị loại vì thiếu “of”. Chỉ còn lại đáp án A đúng, a little đi với danh từ không đếm được.

Tạm dịch: Tôi không biết nhiều về máy tính, vậy nên tôi hỏi xin trợ lý của tôi một ít lời khuyên.


Câu 6:

You should know that everyone in this office____________busy planning the dance for a week.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi thì động từ

“For a week” là trạng ngữ chỉ thời gian và là dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành, nên đáp án A và C (is và are là hiện tại đơn) bị loại. “Everyone” là đại từ bất định và là chủ ngữ số ít, nên đáp án D - have been (chia số nhiều) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B đúng.

Tạm dịch: Anh nên biết rằng mọi người trong văn phòng đã bận rộn lên kế hoạch cho buổi vũ hội cả tuần nay

Câu 7:

The children were made____________up the mess they had left before they could watch TV.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi câu bị động với to V

Động từ “make” có cấu trúc chủ động là : S + make sb/ sth do sth: khiến ai đó làm gì.

Cấu trúc này chuyển về thể bị động là: S + be + made + to do sth.

Xét 4 đáp án, chỉ có đáp án B - to clear - là đáp án phù hợp.

Tạm dịch: Mấy đứa trẻ bị bắt đi dọn dẹp đống bừa bộn mà chúng để lại trước khi chúng có thể xem Ti Vi.

* Mở rộng: Tất cả các cấu trúc chủ động có dạng: S + V1 + sb/sth + do sth

Đều được chuyển sang thể bị động có dạng: S + be + P2 (V1) + to do sth.

NGOẠI TRỪ: Trường hợp bị động với let : S + be + let + V_bare inf

Câu 8:

Most headaches____________with aspirin unless they are too severe.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi câu bị động với động từ khuyết thiếu

Động từ “treat” - chữa trị - là ngoại động từ ( là loại động từ luôn cần có danh từ làm tân ngữ theo sau). Tuy nhiên, trong câu bài cho, sau chỗ trống không có danh từ làm tân ngữ, nên “treat” phải chia ở dạng bị động.

Xét 4 đáp án, chỉ có đáp án C - can be treated - là phù hợp bởi dạng bị động với động từ khuyết thiếu luôn là: Modal verb + be + P2.

Tạm dịch: Hầu hết các chứng đau đầu đều có thể được chữa trị với thuốc giảm đau aspirin nếu như chúng không quá nghiêm trọng.

Câu 9:

I wish I____________able to accept that role, but I was preparing for another play at the time.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi giả định

Mệnh đề theo sau “wish” - ước rằng - được chia ở thức giả định.

Xét thời gian của câu này ở quá khứ do có mệnh đề “but I was preparing for another play at the time.” chia ở quá khứ tiếp diễn, nên mệnh đề sau “wish” được chia ở thức giả định loại 3, tức là thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Vì vậy, đáp án C - had been (quá khứ hoàn thành) là phù hợp.

Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi đã có thể nhận vai đó, nhưng khi đó tôi đang phải tập cho một vở kịch khác.

* Mở rộng: Ngoài “wish”, mệnh đề theo sau “if only” cũng chỉ mong ước và được chia ở thức giả định (loại 2 hoặc loại 3) - tức là thì quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn (loại 2) và quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn (loại 3).

Câu 10:

Everyone thought she would accept the offer. ____________, she turned it down immediately.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi trạng từ nối

Câu hỏi nghĩa của trạng từ nối. Căn cứ vào nghĩa của các trạng từ nối để chọn đáp án C - however.

A. Therefore (adv nối câu): vì thế/ cho nên

B. Moreover (adv nối câu): hơn thế/ ngoài ra

C. However (adv nối câu): tuy nhiên/ tuy vậy

D. Hitherto (adv): đến thời điểm này

Tạm dịch: Tất cả mọi người đều cho rằng cô ấy sẽ chấp nhận đề nghị đó. Tuy nhiên, cô ấy từ chối nó ngay lập tức.

Câu 11:

I would have cooked something special if I____________you were coming.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi câu điều kiện

“Could/ would/ should/ might + (not) + have + P2” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3, vậy nên câu đề bài cho là càu điều kiện loại 3 - cũng là câu giả định loại 3. Động từ ở câu giả định loại 3 được chia ở quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nên đáp án D - had known (chia ở thì quá khứ hoàn thành) là đáp án đúng.

Tạm dịch: Đáng lẽ tôi sẽ nấu thêm một vài món đặc biệt nếu tôi biết bạn sắp tới.

Câu 12:

Women have proved repeatedly that they are equal and often superior____________men in almost every field.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi giới từ

Tính từ “superior” - tốt hơn/ thượng đẳng hơn - đi kèm với giới từ “to”. Vậy nên, đáp án A - to - là đáp án phù hợp.

Tạm dịch: Phụ nữ đã nhiều lần chứng mình rằng họ ngang bằng và thường thì tốt hơn đàn ông trong hầu hết mọi lĩnh vực.

* Mở rộng: Hầu hết các tính từ có hậu tố “-ior” đều đi với giới từ “to”. Ví dụ: superior/ inferior/ junior...

Câu 13:

There is still widespread____________against older people in the job market.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi từ loại

Cấu trúc “there + be + Noun” được dùng để chỉ sự tồn tại của một sự vật/ sự việc.

Trong câu bài cho “there is still widespread_____________  ” (với “still” là trạng từ, và “widespread” là tính từ) nên theo cấu trúc, chỗ trống còn thiếu một danh tù.

Xét 4 đáp án, đáp án C - discrimination (sự phân biệt/ kì thị) là danh từ và là đáp án phù hợp.

A. discriminate (v): phân biệt đối xử/ kì thị

B. discriminatory (a): phân biệt đối xử

C. discrimination (n): sự phân biệt đối xử/ sự kì thị

D. discriminating (a): kĩ lưỡng/ kĩ tính.

Tạm dịch: vẫn còn tồn tại nhiều sự kì thị đối với người lớn tuổi trong thị trường việc làm.

Câu 14:

The arrested man is suspected of____________government funds for himself.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - appropriating (biển thủ/ lấy trộm) là đáp án phù hợp.

A. rob (v): ăn trộm - đi với cấu trúc: Rob sb of sth

B. appropriate (v): biển thủ/ lấy trộm (có một appropriate là tính từ mang nghĩa: phù hợp)

C. apprecitate (v): cảm kích/ đánh giá cao

D. confiscate (v): tịch thu/ thu vào công quỹ

Tạm dịch: Người đàn ông bị bắt bị tình nghi biển thủ công quỹ cho riêng mình

Câu 15:

It was hard to____________the temptation to watch the late-night show even though I was so tired then.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - resist (chống lại/ chống đối), theo kết hợp từ (collocation), đi với danh từ “temptation” và phù hợp với nghĩa của câu.

A. defy (v): không tuân thủ/ vi phạm

B. resist (v): chống lại/ chống đối

C. refuse (v): từ chối

D. oppose (v): phản đối

Tạm dịch: Việc chống lại cám dỗ của việc xem chương trình đêm muộn là rất khó mặc dù tôi đã rất mệt vào lúc đó.

Câu 16:

The company managed to beat the ____________on delivering its new system.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi thành ngữ

Thành ngữ “beat the clock” - hoàn thành trước thời hạn/ làm xong trước hạn.

Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn được đáp án D - clock.

A. team (n): đội

B. other (n)/ (a): khác/ cái khác/ người khác

C. time (n): thời gian

D. clock (n): đồng hồ treo tường

Tạm dịch: Công ty này đã cố gắng hoàn thành trước thời hạn việc đưa ra hệ thống mới của mình.

Câu 17:

Even though she had been studying hard, she had only a____________chance of passing the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ.

Đáp án A - slim (gầy gò/ nhỏ bé), theo kết hợp từ (collocation), đi với danh từ “chance” và phù hợp với nghĩa của câu.

A. slim (a): gầy gò/ nhỏ bé

B. narrow (a): hẹp

C. thin (a): mảnh khảnh/ gầy

D. light (a): nhẹ

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy học rất chăm chỉ, cô ấy chỉ có một khả năng nhỏ để vượt qua kì thi.

Câu 18:

I ran in a marathon last week, but I was not fit enough. I____________after 15 kilometres.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi phrasal verb

Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất. Chọn A - dropped out vì:

A. drop out: bỏ cuộc

B. move in: dọn vào ở

C. show off: khoe ra/ khoe khoang

D. close down: đóng cửa

Tạm dịch: Tôi tham gia vào một cuộc chạy việt giã vào tuần trước, nhưng tôi không đủ sức khỏe và bỏ cuộc sau khi chạy được 15 km.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Keith had so interesting and creative plans that everyone wanted to work on his committee.

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với “so” và “such” thường có dạng:

Với “so”: ... so + adj/ adv + that + clause.

Với “such”: ... such + (a/an) + (adj) +Noun + that + clause.

Câu đề bài cho có danh từ “plans” sau hai tính từ “interesting” và “creative”, nên vị trí của “so” phải được thay bằng “such”. Vậy nên, đáp án C - so → such.

Tạm dịch: Keith có những kế hoạch thú vị và sáng tạo đến nỗi mà ai cũng muốn làm việc trong ủy bản của cô ấy.

Câu 20:

Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial world.

Xem đáp án

Đáp án D

“Air pollution” là danh từ không đếm được và là chủ ngữ số ít nên động từ theo sau nó phải được chia ở số ít. Vậy nên, đáp án D - are → is.

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác bừa bãi, đang gây ra nhiều vấn đề trong thế giới công nghiệp hóa rộng lớn của chúng ta.

* Mở rộng: Các cụm “with, along with, as well as, together with, accompanied by, besides, in addition to...” thực chất ra là các giới từ. Vì vậy, các cụm này kết hợp với danh từ theo sau, ví dụ như trên đề bài là “together with littering”, tạo thành một cụm giới từ - có vai trò làm trạng ngữ trong câu, nên động từ trong câu sẽ không bị ảnh hưởng bởi các cụm này bởi động từ chỉ chia theo chủ ngữ chứ không chia theo trạng ngữ.

Câu 21:

A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.

Xem đáp án

Đáp án B

“A text” là danh từ làm tân ngữ trong câu, vậy nên động từ theo sau nó không thể chia ở dạng bình thường như “consists”. Trong trường hợp này, động từ “consist” cần phải chia ở dạng mệnh đề quan hệ rút gọn.

Vậy, đáp án B - consists of → consisting of.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Greater use of public transport would cut the amount of pollution from cars.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn sẽ cắt giảm lượng ô nhiễm phát thải từ ô tô riêng (Câu đề bài dùng “would” - ý nghĩa giả định - thực chất câu này là câu điều kiện loại 2, ngụ ý: nếu dùng phương tiện công cộng nhiều hơn thì lượng ô nhiễm từ ô tô con sẽ giảm - nhưng thực tế thì không như thế).

A. Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng hơn, ô tô riêng sẽ ngưng phát thải khói vào bầu khí quyển. → sai nghĩa.

B. Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng hơn, điều này sẽ cắt giảm lượng ô nhiễm phát thải từ ô tô riêng → đúng ý nhưng sai loại câu điều kiện (loại 1, bài cho loại 2).

C. Nếu các phương tiện giao thông công cộng được sử dụng rộng rãi, con người sẽ không phải chịu đựng ô nhiễm phát thải từ ô tô riêng nữa. → sai nghĩa/ và nếu xét chặt chẽ theo ngữ pháp chính thống thì sai cấu trúc vì câu điều kiện loại 2 có “be” luôn là “were”.

D. Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng hơn, ô nhiễm phát thải từ ô tô riêng sẽ ít đi. → đúng nghĩa, đúng cấu trúc.

Đáp án D đúng về nghĩa và cấu trúc câu điều kiện loại 2. Các đáp án còn lại sai nghĩa hoặc sai cấu trúc

Câu 23:

Mark delayed writing the book until he had done a lot of research.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Mark hoãn việc viết sách lại cho đến khi đã xong việc nghiên cứu kĩ lưỡng, (ngụ ý: Nghiên cứu kĩ lưỡng xong mới viết sách).

A. Mark nghiên cứu rất kĩ lưỡng sau khi viết xong quyển sách. → sai nghĩa

B. Chỉ khi Mark đã viết xong quyển sách anh ta mới nghiên cứu kĩ lưỡng. → sai nghĩa

C. Mark hoãn viết quyển sách lại vì anh ấy đã nghiên cứu rất kĩ lưỡng. → sai nghĩa

D. Chỉ sau khi Mark đã nghiên cữu kĩ lưỡng, anh ấy mới bắt đầu viết sách. → đúng

Đáp án D đúng về nghĩa theo ngụ ý đề bài cho. Các đáp án khác còn lại sai nghĩa.

Câu 24:

“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời).

A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý

B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý

C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng

D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”.

Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc.

Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Lee gave up her job. She planned to continue her education.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Lee từ bỏ công việc của mình. Cô ấy có kế hoạch tiếp tục việc học. (ngụ ý: Ngưng công việc để đi học lại).

A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm một công việc. → sai nghĩa

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “with the aim of + sth/ V-ing” chứ không có cấu trúc “with the aim at...”

C. Lee từ bỏ công việc của mình để phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học. → sai nghĩa

D. Lee từ bỏ công việc với mục đích tiếp tục việc học. → đúng

Đáp án D đúng nghĩa và cấu trúc. Các đáp án lại sai nghĩa hoặc cấu trúc.

* Mở rộng: “with a view to sth/ V-ing” và “with the aim of sth/ V-ing” là cấu trúc dùng để chỉ mục đích.

Câu 26:

This is a rare opportunity. You should take advantage of it to get a better job.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Đây là một cơ hội hiếm có. Cậu nên tận dụng nó để có được một công việc tốt hơn.

A. Không dịch vì sai cấu trúc: “for which” là cụm giới từ - làm trạng ngữ - không làm được chủ ngữ.

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “what” không xuất hiện trong mệnh đề quan hệ, thay “what” bằng “which” thì đúng cấu trúc.

C. Không dịch vì sai cấu trúc: “that” không xuất hiện trong mệnh đê' quan hệ không xác định (tức là không theo sau dấu phẩy).

D. Đây là một cơ hội hiếm có mà cậu cần phải tận dụng để có được một công việc tốt hơn. → đúng.

Chỉ duy nhất đáp án D đúng về nghĩa và cấu trúc

Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Mark and Anne are talking after the class.

Mark: “Guess what? I’ve been recruited to be a member of Green Dream Volunteer Group.”

Anne: “____________”

Xem đáp án

Đáp án B

“Guess what? I’ve been recruited to be a member of Green Dream Volunteer Group.” - “Biết chuyện gì không? Tớ mới vừa trúng tuyển làm thành viên của Hội Tình nguyên Giấc mơ Xanh đấy.” - đây là câu thông báo tin mừng.

Đối với lời thông báo tin mừng, lời đáp lại tốt nhất là chúc mừng và một câu biểu cảm sự vui mừng.

Xét 4 đáp án, đáp án B phù hợp nhất.

A. Chúc may mắn lần sau! - câu trả lời cho lời thông báo không may mắn/ tin xấu ở lần này.

B. Thật tuyệt! Chúc mừng bạn! - dùng để đáp lại tin mừng

C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm cho bạn. - dùng để đáp lại lời cám ơn vì đã được giúp đỡ.

D. Tôi không hiểu. → không phù hợp về nghĩa.

* Mở rộng: “Sense” có hai cấu trúc thường dùng:

1/ Sb make sense of sth: sb hiểu được sth.

2/ Sth make sense to sb: sth có ý nghĩa/ có thể hiểu được với sb.

Câu 28:

Amy and Jacob are talking about the two-day excursion at the end of the school year. Amy: “You look so sad. ____________”

Jacob: “I couldn’t get my parents’ permission to stay the night away from home.”

Xem đáp án

Đáp án D

Amy: “You look so sad._____________” -

“Cậu có vẻ buồn._____________”

Jacob: “I couldn’t get my parents’ permission to stay the night away from home.”- “Tớ không thể xin phép bố mẹ để ngủ ở ngoài một đêm.”

Căn cứ vào nghĩa của 4 đáp án để chọn đáp án D mang nghĩa phù hợp.

A. Cậu giúp tôi một việc được không?

B. Cậu giải quyết việc đó thế nào?

C. Tôi nên làm gì?

D. Có vấn đề gì thế?

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

It was late at night, the wind was howling and when she heard the knock on the door, she almost jumped out of her skin.

Xem đáp án

Đáp án C

“Jump out of one’s skin” - cực kì sợ hãi/ lo lắng”. Chọn đáp án C - was terrified: cực kì sợ hãi - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. was surprised: ngạc nhiên

B. was asleep: ngủ

C. was terrified: rất sợ hãi

D. was delighted: vui vẻ/ hài lòng

Tạm dịch: Đêm về khuya, gió gào thét, và khi cô ấy nghe thấy tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hãi tột cùng.

Câu 30:

Wild animals use various methods to ward off predators and their natural enemies.

Xem đáp án

Đáp án C

“Ward off” - bảo vệ bản thân khỏi... Chọn đáp án C - deter (v): ngăn cản/ gây khó khăn/ ngăn chặn - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. rebel (v): nổi dậy chống lại

B. befriend (v): kết bạn

C. deter (v): ngăn cản/ gây khó khăn. Thường dùng theo cấu trúc: deter sb from doing sth.

D. attack (v): tan công

Tạm dịch: Các loài động vật hoang dã sử dụng nhiều phương pháp để ngăn các loài săn mồi và các loài thiên địch.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

We should grow more trees so that they can absorb more carbon dioxide from the atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án B

“Absorb” (v) - hấp thụ. chọn đáp án B - emit (v): phát thải/ thải ra - là trái nghĩa với từ để bài cho.

A. take in (phrs verb): hấp thu

B. emit (v): thải ra/ phát thải

C. consume (v): tiêu thụ/ sử dụng

D. cut off (phrs verb): cắt bỏ

Tạm dịch: Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn để chúng có thể hấp thụ khi CO2 từ bầu khí quyển.

Câu 32:

We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.

Xem đáp án

Đáp án B

“Alleviation” (n) - giảm nhẹ đi/ sự làm giảm. Chọn đáp án B - aggravation (n): sự làm nghiêm trọng thêm/ làm trầm trọng thêm - là trái nghĩa với từ đề bài cho.

A. eradication (n): sự tiêu diệt/ sự loại bỏ

B. aggravation (n): sự làm nghiêm trọng thêm/ làm trầm trọng thêm.

C. prevention (n): sự ngăn chặn

D. reduction (n): sự làm giảm/ sự hạn chế

Tạm dịch: Chúng ta đã đạt được những kết quả đáng kể trong lĩnh vực kinh tế như là tốc độ tăng trưởng cao, sự ổn định, và xóa đói giảm nghèo đáng kể trong những năm qua.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (33) ____________is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (34) ____________, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (35) ____________to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (36)  ____________using many things that benefit them. Most people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (37) ____________require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Xem đáp án

Đáp án D

A. event (n): sự kiện

B. accident (n): tai nạn

C. work (n): công việc

D. problem (n): vấn đề

Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án D - problem.

Trích bài: Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is as complicated as it is serious.

Tạm dịch: Tất cả mọi người đều muốn giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm cũng phức tạp như tính nghiêm trọng của nó vậy.

Câu 34:

(34) ____________, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution
Xem đáp án

Đáp án D

A. As a result: vậy nên

B. However: tuy nhiên/ tuy vậy

C. Therefore: vì vậy/ cho nên

D. For example: ví dụ như

Câu hỏi ngữ pháp và từ vựng. Vị trí đứng đầu câu và cách câu bằng dấu phẩy là trạng ngữ. Căn cứ vào nghĩa của 4 đáp án, chọn đáp án phù hợp là đáp án D - For example.

Trích bài: It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.

For example, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.

Tạm dịch: Vấn đề này phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ tạo ra lợi ích cho con người. Ví dụ như khí thải từ xe ô tô gây ra một phần lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô cung cấp phương tiện di chuyển cho hàng triệu người

Câu 35:

Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (35) ____________to a large number of people.
Xem đáp án

Đáp án B

A. employed (a): có việc làm

B. employment (n): công việc

C. unemployed (a): thất nghiệp

D. unemployment (n): sự thất nghiệp

Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án B - employment.

Trích bài: Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give employment to a large number of people.

Tạm dịch: Các nhà máy thải ra phần lớn các chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại cung cấp việc làm cho nhiều người.

Câu 36:

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (36)          ____________using many things that benefit them
Xem đáp án

Đáp án B

A. start (v): bắt đầu + V-ing

B. stop (v): dừng + V-ing

C. enjoy (v): thích thú + V-ing

D. continue (v): tiếp tục + V-ing

Câu hỏi về từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án B - stop.

Trích bài: Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to stop using many things that benefit them.

Tạm dịch: Vì thế cho nên, để chấm dứt hoặc giảm mạnh ô nhiễm ngay lập tức, con người sẽ phải dừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ

Câu 37:

Governments can pass and enforce laws (37) ____________require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities
Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi ngữ pháp. Mệnh đề quan hệ xác định theo sau để bổ sung thông tin cho danh từ “laws”: luật pháp - chỉ vật nên phải được bắt đầu bởi “which” hoặc “that”. Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn B - that là phù hợp.

Trích bài: Governments can pass and enforce laws that require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Tạm dịch: Các chính phủ có thể thông qua và áp đặt các điều luật yêu cẩu các doanh nghiệp và các phương tiện giao thông phải dừng lại hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children's language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children's language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child's language skills increase.

A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, "What is the doggy doing?" rather than, "Is the doggy running away?" Experimental parents were also instructed how to expand on their children's answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.

At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.

Parents can give great help to their children's language development by____________them.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Các bậc cha mẹ có thể giúp cho con trẻ của mình phát triển khả năng ngôn ngữ bằng cách ____________chúng.

A. Đáp lời

B. Đọc sách cho

C. Nhận nuôi

D. Làm thí nghiệm

Câu hỏi lấy thông tin.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cẩn đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: “By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children's language development.”

Tạm dịch: Bằng cách áp dụng một vài kĩ thuật đơn giản, các bậc cha mẹ, những người đọc sách cho con nghe, có thể tăng tốc độ phát triển khả năng ngôn ngữ của con mình đáng kể. → việc đọc sách cho con có thể giúp tăng khả năng ngôn ngữ của con trẻ.

Vậy đáp án B phù hợp.

Câu 39:

What does the word "they" in the second paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Từ “they” ở đoạn hai nói tới cái gì?

A. Những người tham gia

B. Con trẻ

C. Các câu hỏi

D. Các bậc cha mẹ

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.

Trích thông tin trong bài: “In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions...”

Tạm dịch: Ở nhóm thực nghiệm, các phụ huynh được cung cấp các buổi đào tạo dài hai tiếng, ở đó họ được dạy để đặt các câu hỏi theo hướng gợi mở...” → “they” được dùng để nói đến các bậc phụ huynh.

Đáp án D là phù hợp.

Câu 40:

During the training session, experimental parents were taught to____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Trong các buổi đào tạo, phụ huynh nhóm thực nghiệm được dạy để          _____________

A. sử dụng câu hỏi yes-no

B. nghiên cứu các thực nghiệm

C. đặt câu hỏi theo hướng gợi mở

D. đưa ra câu trả lời đúng

Câu hỏi lấy thông tin. Hướng dẫn làm bài có ở câu 38.

Trích thông tin trong bài: “In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions...”

Tạm dịch: Ở nhóm thực nghiệm, các phụ huynh được cung cấp các buổi đào tạo dài hai tiếng, ở đó họ được dạy để đặt các câu hỏi theo hướng gợi mở...” → như vậy, các phụ huynh trong nhóm thực nghiệm được dạy đặt câu hỏi theo hướng gợi mở.

Đáp án C là phù hợp.

Câu 41:

What was the major difference between the control group and the experimental one in the study?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Khác biệt chính giữa nhóm kiểm soát và nhóm thực nghiệm trong nghiên cứu là gì?

A. Số lượng người tham gia

B. Những cuốn sách được đọc

C. Tuổi của những đứa trẻ

D. Những phiên đào tạo mà họ được nhận

Câu hỏi lấy thông tin. Hướng dẫn làm bài có ở câu 38.

Trích thông tin trong bài: “In the experimental group, the parents were given a two-hour training

session in which they were taught to ask open-ended questions...”

Tạm dịch: Ở nhóm thực nghiệm, các phụ huynh được cung cấp các buổi đào tạo dài hai tiếng, ở đó họ được dạy để đặt các câu hỏi theo hướng gợi mở...” → như vậy, phụ huynh trong nhóm thực nghiệm được cung cấp các buổi đào tạo.

Bài không nói gì đến phụ huynh trong nhóm kiểm soát. → sự khác biệt lớn nhất là phụ huynh của nhóm thực nghiệm được đào tạo. Đáp án D là phù hợp


Câu 42:

What conclusion can be drawn from this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Kết luận nào dưới đây có thể được rút ra từ bài đọc này?

A. Những đứa trẻ chủ động đọc luôn có hành vi già hơn sáu tháng so với những đứa trẻ không chủ động đọc.

B. Những đứa trẻ đọc càng nhiều thì chúng càng trở nên thông minh.

C. Những đứa trẻ 2 hoặc 3 tuổi có thể được dạy để đọc một cách chủ động.

D. Kĩ năng ngôn ngữ của những đứa trẻ sẽ phát triển khi chúng bị yêu cầu phải trả lời lại một cách chủ động.

Câu hỏi suy luận.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này.

Trích thông tin trong bài: “If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child's language skills increase”

Tạm dịch: Nếu một bậc phụ huynh khuyến khích con mình đáp lại một cách chủ động với những thứ mà họ đọc cho chúng, kĩ năng ngôn ngữ của đứa bé sẽ tăng lên. → thông tin ủng hộ đáp án D.

Đáp án D là phù hợp

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significantly greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperatures were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one- minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased

What does the passage mainly explain?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Bài đọc này chủ yếu giải thích điều gì?

A. Vì sao Hydro lại nhiều như vậy.

B. Các ngôi sao sinh ra năng lượng thế nào

C. Phần lớn lượng Heli trong vũ trụ được tạo ra thế nào.

D. Sự khác biệt giữa Heli và Hydro.

Câu hỏi ý chính của bài.

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:

1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.

2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.

Ở bài này, câu đầu tiên, cũng là đoạn đầu tiên, giới thiệu tỉ lệ giữa Hydro và Heli trong vũ trụ. Các đoạn sau đều dành để nói về nơi có thể tìm thấy Heli (đoạn 2), và Heli được tạo ra thế nào (đoạn 3 và 4). Có thể thấy, phần lớn dung lượng của bài đọc nói về việc Heli trong vũ trụ được tạo ra thế nào.

Vậy nên, đáp án C là phù hợp

Câu 44:

According to the passage, helium is____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: theo như bài này, Heli...

A. khó phát hiện

B. là nguyên tố cổ xưa nhất trong Vũ trụ

C. là nguyên tố dồi dào thứ hai trong Vũ trụ.

D. là nguyên tố phổ biến nhất ở các vật thể giống sao

Câu hỏi lấy thông tin.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: “.. .it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.”

Tạm dịch: ... chính xác có thể nói rằng vũ trụ này có trọng lượng hơn 25% một xíu là Heli và ít hơn 75% một xíu là Hydro. Như vậy, Hydro chiếm khoảng 75% và là nhiều nhất, Heli chiếm khoảng 25% còn lại, và nhiều thứ 2.

Vậy, đáp án C là phù hợp.

Câu 45:

The word “constituents” is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Từ “constituents” gần nghĩa nhất với....

A. causes (n): nguyên nhân/ nguyên do

B. relatives (n): họ hàng

C. components (n): thành tố cấu tạo

D. target (n): mục tiêu

Câu hỏi từ vựng. “Constituents” (n): thành tố cấu thành. Chọn đáp án C - components: thành tố cấu thành - là gần nghĩa nhất với từ mà bài cho.

Câu 46:

Why does the author mention “cosmic rays”?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu hỏi: Tại sao tác giả lại nhắc đến “tia vũ trụ”?

A. Để giải thích cách vũ trụ khai sinh

B. Như một ví dụ về một câu hỏi thiên văn chưa được trả lời.

C. Để giải thích về sự dồi dào của Hydro trong Vũ trụ.

D. Như một phần trong danh sách những thứ có chứa Heli.

Câu hỏi lấy thông tin. Hướng dẫn làm bài có ở câu 44.

Trích thông tin bài: “Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth...”

Tạm dịch: Heli được tìm thấy ở các ngôi sao già, ở những ngôi sao khá trẻ, ở khí liên sao, và trong cả những vật thể xa xôi được biết đến với cái tên là vật thể giống sao. Hạt nhân Heli cũng được nhận thấy là thành tố cấu thành của tia vụ trụ chạm tới trái đất...

Như vậy, tia vũ trụ được nhắc đến như một trong những nơi có thể tìm thấy Heli.

Vậy, đáp án D là phù hợp.

Câu 47:

The word “they” refers to____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Từ “they” nói đến...

A. phóng xạ

B. thành tố cấu thành

C. tia vũ trụ

D. các hạt

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: “Cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds.”

Tạm dịch: Các tia vũ trụ thực ra không phải một loại phóng xạ; chúng bao gồm các hạt vật chất thuộc nhiều loại di chuyển nhanh chóng.

Như vậy, từ “they” nói đến các tia vũ trụ. Đáp án C là phù hợp.

Câu 48:

The word “vary” is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu hỏi: Từ “vary” gần nghĩa nhất với...

A. include (v): bao gồm

B. mean (v): nghĩa là

C. stretch (v): kéo căng ra

D. change (v): thay đổi

Câu hỏi từ vựng. “Vary” (v): thay đổi theo tình huống. Chọn đáp án D - change (v): thay đổi - là gần nghĩa nhất với từ mà bài cho.

Câu 49:

The creation of helium within stars____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Sự tạo thành Heli ở các ngôi sao____________

A. không thể đo lường được

B. sinh ra Hydro như một sản phẩm phụ

C. sinh ra năng lượng

D. khiến Heli trở nên dồi dào hơn nhiều ở các ngôi sao già so với các ngôi sao trẻ

Câu hỏi lấy thông tin. Hướng dẫn làm bài có ở câu 44.

Trích thông tin bài: “Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce.”

Tạm dịch: Heli được tạo ở các ngôi sao. Trong thực tế, các phản ứng hạt nhân chuyển Hydro thành Heli chịu trách nhiệm sinh ra phần lớn năng lượng mà các ngôi sao sinh ra. → phản ứng chuyển Hydro thành Heli sinh ra phần lớn năng lượng của các ngôi sao.

Vậy, đáp án C là phù hợp

Câu 50:

Most of the helium in the universe was formed____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Hầu hết Heli trong vũ trụ được tạo ra____________  

A. trong một thời gian rất ngắn

B. trong khoảng không liên sao

C. trước khi phần lớn Hydro được sinh ra

D. trong phút tồn tại đầu tiên của Vũ trụ.

Câu hỏi lấy thông tin. Hướng dẫn làm bài có ở câu 44.

Trích thông tin bài: “But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.”

Tạm dịch: Nhưng phản ứng hạt nhân tạo ra Heli chỉ tiếp diễn trong một quãng thời gian khá ngắn. Cho đến lúc Vũ trụ tồn tại được một vài phút, quá trình sản xuất Heli đã hoàn toàn dừng lại.

Như vậy, các phản ứng sinh ra Heli chỉ kéo dài vài phút, khá ngắn.

Vậy nên, đáp án A là phù hợp.

Bắt đầu thi ngay