Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 11)
-
2763 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A đọc là âm /aɪ/ còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm /ɪ/
A. climate /ˈklaɪmət/ (n): khí hậu
B. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): kiểm tra
C. invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/ (n): lời mời
D. interview /ˈɪntəvjuː/ (n): cuộc phỏng vấn/ (v): phỏng vấnCâu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm / aɪ / còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /i/
A. society /səˈsaɪəti/ (n): xã hội
B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý học
C. dry /draɪ/ (adj): khô cạn
D. sandy /ˈsændi/ (adj): có cátCâu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn 3 đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
A. dismiss /dɪsˈmɪs/ (v): giải tán, sa thải
B. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
C. display /dɪˈspleɪ/ (v): trưng bày
D. district /ˈdɪstrɪkt/ (n): quận, huyện
❖ For review
Hầu hết động từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; hầu hết danh từ, tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết nhấtCâu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án B đúng vì đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn 3 đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
A. entertain /ˌentəˈteɪn/ (v): giải trí
B. candidate /ˈkændɪdət/ (n): thí sinh
C. referee /ˌrefəˈriː/ (n): trọng tài
D. afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/ (n): buổi chiều
❖ For review
Từ có 3 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối nếu tận cùng kết thúc bằng các hậu tố như -ain, -oon, -ee,..
Tù có 3 âm tiết trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên nếu tận cùng kết thúc bằng các hậu tố như -ate, -ize, -fy
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When Bill got home, his children_____________in the yard.
Đáp án B
Ta thấy trong câu xuất hiện một hành động đang xảy ra trong quá khứ (play) thì bị một hành động khác xen vào (got home) → như vậy động từ cần chia quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ. Như vậy ta chọn đáp án B.
Tạm dịch. Khi Bill về nhà thì bọn trẻ đang chơi ngoài sânCâu 6:
Did you manage_____________the book you were looking for?
Đáp án A
Ta có cấu trúc manage to V: cố gắng làm việc gì đó. Như vậy ta chọn được đáp án A
Tạm dịch. Bạn đã tìm thấy cuốn sách đang tìm chưa?Câu 7:
That cannot be a true story. He_____________it up.
Đáp án A
Chúng ta dựa vào cụm cannot he → suy đoán logic xảy ra trong quá khứ → phù hợp về nghĩa nhất là must have + P2. Như vậy ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch. Đó không thể là câu chuyện có thật được. Anh ta chắc chắn đã bịa ra nó.
❖ For review
Đối với các động từ khuyết thiếu hoàn thành, chúng ta có một số cấu trúc cơ bản và cách dùng như sau:
- S + should (not) have + P2: Đáng lẽ phải...: dùng để chỉ một việc nên/ không nên làm ở quá khứ.
- S + must have + P2: Chắc hẳn là đã...: dùng để thể hiện suy luận logic dựa trên sự việc xảy ra ở quá khứ dưới dạng câu khẳng định.
- S + can’t/ couldn’t have + P2: Không thể đã...: dùng để chỉ một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
- S + could/may/might have + P2/ been V-ing: Có thể là đã...: chỉ một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ
- S + needn’t have + P2: Đã không cần phải...: diễn tả một hành động không cần xảy ra trong quá khứCâu 8:
Beethovens Fifth Symphony_____________next weekend.
Đáp án A
Ta thấy perform (v): biểu diễn, là một ngoại động từ nhưng phía sau không có tân ngữ → phải ở dạng bị động → loại C, D vì không đúng cấu trúc câu bị động (be + P2). Trong câu ta thấy có cụm từ chỉ thời gian next weekend chỉ tương lai gần → đáp án đúng của câu là A
Tạm dịch. Bản giao hưởng số 5 của Beethoven sẽ được biểu diễn vào tuần tớiCâu 9:
She said that when she_____________to school, she saw an accident
Đây là câu tường thuật lại câu kể. Căn cứ vào từ “when” và nghĩa của cả câu. Trong câu trực tiếp dùng động từ ở thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với quá khứ đơn thì khi chuyển sang câu tường thuật ta không cần đổi thì động từ.
Tạm dịch: Cô ấy bảo rằng cô ấy đã nhìn thấy một vụ tai nạn khi cô ấy đang tới trườngCâu 10:
She wanted Tom, _____________she liked, as a partner, but she got Jack,______she didn’t like.
Trong câu trên ta thấy Tom và Jack đóng vai trò làm tân ngữ trong câu nên ta cần dùng đại từ quan hệ “whom” cho cả hai trường hợp
Tạm dịch. Cô ấy muốn có Tom người mà cô ấy quý mến như một người bạn đồng hành nhưng cô ấy cũng có cả Jack người mà cô ấy chẳng ưaCâu 11:
Scarcely_____________out of bed when_____________
Đáp án B
Đây là câu đảo ngữ với cụm từ “Scarcely... when”
- Scarcely had + S + P2 when S + V (past simple): vừa mới...thì....
→ Loại C và D vì “I had got” chưa đảo ngữ
→ Loại A vì phương án A sử dụng đảo ngữ sau “when”
Tạm dịch. Tôi vừa mới ra khỏi phòng thì chuông cửa reo.Câu 12:
I think he will join us, _____________?
Câu trên sử dụng câu hỏi đuôi có sử dụng động từ nêu quan điểm, ý kiến. Câu có động từ nêu quan điểm, ý kiến thường có 2 mệnh đề, mệnh đề 1 (đứng trước) và mệnh đề 2 (đứng sau), nếu chủ ngữ mệnh đề 1 là ngôi “I” thì phần hỏi đuôi sẽ hỏi lại của mệnh đề 2 → won’t he
Tạm dịch. Tôi nghĩ anh ta sẽ tham gia cùng chúng ta, phải thế không?Câu 13:
For more than 10 years, we have seen the significant_____________in the economy of our country.
Ta có significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng → chỗ trống cẩn điền là một danh từ → loại A và D.
Ngoài ra trong câu ta còn có cụm từ “in the economy”- trong nền kinh tế → ta có thể suy luận ta cần một danh từ chỉ vật, không phải danh từ chỉ người
A. develop (v): phát triển
B. developments (n): bước phát triển
C. developers (n): chuyên viên phát triển
D. developed (adj): đã phát triển
Tạm dịch. Trong hơn 10 năm qua, chúng ta đã chứng kiến những bước phát triển quan trọng trong nền kinh tế của nước nhàCâu 14:
The_____________load for this car is one ton.
Trong câu trên ta thấy có sự xuất hiện của các từ load (n): trọng tải. Khi diễn tả trọng tải tối đa của phương tiện ta sẽ sử dụng cụm từ “max load”
A. top (adj): cao nhất
B. max (n): tối đa, cực độ
C. peak (n): đỉnh, chóp
D. high (adj) : cao
Tạm dịch. Tải trọng tối đa của chiếc ô tô này là 1 tấn.Câu 15:
Most modern office_____________includes facsimile machines, photocopiers and telephone systems.
Câu trên ta thấy cả 4 đáp án đều có nét nghĩa tương đồng nhau, tuy nhiên ta thấy trong câu xuất hiện từ most....includes- đang được chia số ít. Trong 4 phương án chỉ có phương án C là danh từ không đếm được nên khi kết hợp với most động từ chia số ít còn 3 phương án còn lại đều là danh từ đếm được nên khi kết hợp với most phải ở dạng số nhiều
A. device (n): thiết bị
B. tool (n): công cụ, đổ dùng (cầm tay, làm vườn..)
C. equipment (n): trang thiết bị, dụng cụ, đồ dùng (chuyến đi, nhà máy...)
D. instrument (n): nhạc cụ
Tạm dịch. Phần lớn các trang thiết bị văn phòng hiện đại bao gồm máy fax, máy photo và hệ thống điện thoại.Câu 16:
I just took it_____________that he’d always be on time.
Ta có thành ngữ “take it for granted”: cho là điều dĩ nhiên
A. take st into consideration: tính đến cái gì, xem xét cái gì
B. take st into account: lưu tâm, tính đến cái gì
C. take it easy: đừng căng thẳng
Tạm dịch. Dĩ nhiên là anh ấy luôn đúng giờCâu 17:
That’s exactly what I mean, Tom. You’ve_____________!
Ta có thành ngữ “hit the nail on the head”: Đoán trúng, nói đúng ý
A. put your foot in it: gây nhầm lẫn, làm bối rối, phạm một sai lầm
B. killed two birds with one stone: một công đôi việc
C. put two and two together: hiển nhiên, chứng cứ rõ ràng
Tạm dịch. Đó chính xác là những gì tôi muốn nói Tom ạ, cậu đoán đúng rồi.Câu 18:
My car is getting unreliable. I think I’ll trade it_____________for a new one.
Ta loại được B và D vì away và up không đi với động từ trade. Trong câu ta thấy có cụm từ for a new one: lấy cái mới → C: trade st in: đổi cũ lấy mới
A. trade st off: từ bỏ cái gì như một thỏa hiệp
Tạm dịch. Ô tô của tôi ngày càng trục trặc. Tôi nghĩ phải bán nó đi để mua cái mớiCâu 19:
Mark the letter A, B, C, orD on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I visited Mexico and United States last year.
Câu này liên quan đến cách sử dụng mạo từ “the”. Chúng ta thấy mạo từ the sẽ được dùng trước tên một số quốc gia có các từ như “Republic”, “Kingdom”, “States”, hoặc tên ở dạng số nhiều (như the Dominican Republic, the USA, the UK, the Philippines). Như vậy trong câu này ta thấy ta cần sửa lại là “the United States”
Tạm dịch. Tôi đã đến thăm Mexico và Hoa Kỳ vào năm ngoái.Câu 20:
Yesterday he said he regretted not to have gone to the exhibition last week.
Đáp án D
Chúng ta có cấu trúc S + regret + (not) V-ing/ (not) having P2: Hối tiếc đã (không) làm gì.
Như vậy ta thấy ở đây đáp án D chưa chính xác, ta cần sửa thành not having gone
Tạm dịch. Hôm qua anh ấy nói rằng anh ấy tiếc vì đã không tham gia triển lãm tuần trướcCâu 21:
Minh’s mother would sooner not to meet her friend in person than phone her
Đáp án B
Câu trên sử dụng cấu trúc thức giả định, ta có
- S + would rather/ sooner + (not)+ V than V
Như vậy đáp án B sẽ sửa lại thành “not meet”
Tạm dịch. Mẹ của Minh thích gặp trực tiếp bạn bè của bà ấy hơn là gọi điện thoạiCâu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Friendly though he may seem, he’s not to he trusted.
Đáp án D
Dịch câu đề. Mặc dù có vẻ rất thân thiện nhưng anh ấy không được tin tưởng
Dịch đáp án.
A. Anh ấy quá thân thiện để không được tin tưởng
B. Tuy anh ấy có vẻ thân thiện nhưng anh ấy không được tin tưởng
C. Anh ấy có thể có nhiều bạn nhưng anh ấy không được tin tưởng
D. Tuy anh ấy có vẻ thân thiện nhưng anh ấy không được tin tưởng
Loại đáp án A và C vì nghĩa không phù hợp với câu gốc. Câu B sai vì đã sử dụng sai cấu trúc với however. Cấu trúc đúng của however khi thể hiện sự nhượng bộ là:
- However +adv/ adj+ S + V, S + V
Vì vậy chỉ có phương án D là chính xácCâu 23:
The last time I saw her was three years ago.
Đáp án A
Dịch câu đề. Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.
Dịch đáp án.
A. Tôi đã không gặp cô ấy 3 năm rồi.
B. Khoảng 3 năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy
C. Tôi thường gặp cô ấy khoảng 3 năm trước
D. Tôi gặp cô ấy 3 năm trước và sẽ không bao giờ gặp cô ấy nữa.
Ta có cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + P2 + since/ for.. . = The last time (when) S + V (past simple) + was + a period of time + ago. Như vậy đáp án chính xác là đáp án ACâu 24:
Calling Odyse is pointless because his phone is out of order.
Đáp án D
Dịch câu đề. Gọi cho odsye không được đâu vì điện thoại của cậu ấy đang hỏng.
Dịch đáp án.
A. Gọi cho Odyse là vô ích vì điện thoại của anh ấy đang hỏng
B. Vô ích khi mà gọi cho Odyse vì điện thoại của anh ấy đang hỏng
C. Gọi cho Odyse không được đâu vì điện thoại của anh ấy đang hỏng
D. Gọi cho Odyse không được đâu vì điện thoại của anh ấy đang hỏng
Khi diễn tả việc làm một việc gì đó là vô ích, không đáng ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- It’s not worth + V-ing
- It’s no use/ no good + V-ing
- It’s useless + V-ing/ to V
- There is no point in + V-ing
Như vậy là chỉ có đáp án D là chính xác vì 3 phương án còn lại đang sử dụng sai cấu trúc.Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Randy doesn’t play rugby. Neither does Lucy
Đáp án C
Dịch câu đề. Randy không chơi bóng bầu dục. Lucy cũng thế.
Dịch đáp án.
A. Cả Randy và Lucy đều chơi bóng bầu dục
B. Cả Randy và Lucy đều không chơi bóng bầu dục.
C. Cả Rancy và Lucy đều không chơi bóng bầu dục.
D. Cả Randy và Lucy đều chơi bóng bầu dục.
Ở đây ta dùng cặp liên từ tương quan để nối hai câu đơn. Neither... nor.... Tuy nhiên động từ sau nor sẽ ở dạng khẳng định và được chia theo chủ ngữ gần nhất → như vậy chỉ có đáp án C là chính xácCâu 26:
Nguyen Huu Kim Son broke the SEA Games record in the men’s 400-metre individual medley event. He is very proud of it.
Đáp án B
Dịch câu đề. Nguyen Huu Kim Son đã phá kỉ lục SEA Games ở nội dung bơi 400m hỗn hợp nam. Cậu ấy rất tự hào về điều đó.
Dịch đáp án.
A. Anh ấy rất tự hào về thứ mà anh ấy đã phá kỉ lục SEA Games.
B. Anh ấy rất tự hào về việc phá kỉ lục SEA Games
C. Anh ấy thích thú về kỉ lục SEA Games.
D. Anh ấy rất tự hào về việc phá kỉ lục SEA Games.
Chúng ta có cấu trúc take pride in + N/V-ing: Tự hào về việc gì → Đáp án đúng cho câu này là đáp án B
Đáp án A chưa chính xác vì truyền tải sai ý của câu gốc
Đáp án C chưa chính xác vì chuyển tải sai ý câu gốc
Đáp án D sử dụng sai cấu trúc: proud of + V-ing/NounCâu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
This situation happened in a restaurant
- Customer: “Excuse me!”
- Waiter: “Yes, sir. How can I help you?”
- Customer: “I don’t want to make a scene but there’s a fly in my soup.”
- Waiter: “_____________”
Đáp án A
Tình huống xảy ra ở một nhà hàng
Khách hàng: Xin lỗi
Phục vụ: Vâng thưa ngài. Tôi có thể giúp gì cho ngài?
Khách hàng: Tôi không muốn gây chuyện nhưng mà có một con ruồi trong bát súp của tôi
Phục vụ:_____________
A. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ đem cho ngài 1 bát súp khác.
B. Vậy tôi có thể làm gì để giúp ngài
C. Rất đúng. Tôi sẽ đem cho ngài 1 bát súp khác
D. Có thể ngài nói đúng nhưng tôi không nghĩ đây là một con ruồi.
Dựa vào tình huống chúng ta thấy đây là một lời phàn nàn → đáp án đúng là phương án A. Phương án B thường sử dụng khi chúng ta bày tỏ sự cảm thông tới ai đó. Phương án C thường dùng khi chúng ta tán thành ý kiến với ai đó. Phương án D thường sử dụng khi chúng ta không đồng tình với ý kiến của ai đóCâu 28:
Alice and Mary have just finished watching a movie.
- Alice: “Endgame is such a wonderful movie”
- Mary: “_____________”
Đáp án A
Alice và Mary vừa xem xong một bộ phim.
Alice: Endgame là một bộ phim thật tuyệt.
Mary: ____________
Ta thấy trong tình huống này Alice đang đưa ra một lời nhận xét về bộ phim Endgame và để đáp lại thì Mary sẽ bày tỏ ý kiến quan điểm của mình. Như vậy đáp án A là đáp án chính xác.
A. Tớ không thể đồng ý hơn được nữa → rất đồng tình
B. Tớ không thích cậu nói như vậy.
C. Tớ đã không nói gì hết
D. Tớ là fan ruột của MarvelCâu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
One of the biggest issues that many victims of negligent behavior encounter is difficulty in determining whether or not an action had foreseeable consequences.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì ta có foreseeable (adj) có nghĩa là có thể lường trước = predictable (adj). Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên chọn đáp án A
A. predictable (adj): có thể đoán được >< B. unpredictable (adj)
C. ascertainable (adj): có thể tìm ra một cách chính xác
D. computable (adj): có thể tính toán được
Tạm dịch. Một trong những vấn đề lớn nhất mà nhiều nạn nhân của hành vi bất cẩn gặp phải là khó xác định được hành động đó có những hậu quả có thể lường trước hay không
❖ Note
Với những từ có hậu tố -able thì thường mang ý nghĩa có khả năng hoặc có thểCâu 30:
We’re really close friends but we just cannot see eye to eye on politics.
Đáp án B
Đáp án B đúng vì ta có not see eye to eye with sb (on st) = not share the same views with sb (about st): không đồng quan điểm với ai đó về cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án B
A. not see well: không nhìn được
C. not understand: không hiểu
D. not care for: không quan tâm
Tạm dịch. Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm về chính trịCâu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The research findings were reliable since modern technology was used to increase the precision of the sampling procedure.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì ta có precision (n) = exactness (n): sự chính xác >< inaccuracy (n): sự không chính xác. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án A
C. insecurity (n): sự không đảm bảo, thiếu cảm giác an toàn
D. flexibility (n): sự linh hoạt linh động
Tạm dịch. Kết quả của cuộc nghiên cứu rất đáng tin vì công nghệ hiện đại đã được sử dụng để tăng tính chính xác của quá trình lấy mẫu thử.Câu 32:
Despite the traffic hold-ups, we were able to arrive at the airport in the nick of the time just before the check-in counter closed.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì ta có in the nick of the time = at the very last moment: sát giờ, đến vào phút chót >< with much time to spare: đến sớm, còn thừa nhiều thời gian. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án D
A. in a terrible condition: trong điều kiện tồi tệ
B. with all our luggage: với tất cả hành lý của chúng tôi
Tạm dịch. Mặc dù giao thông tắc nghẽn nhưng chúng tôi vẫn đến sân bay vào phút chót trước khi quầy check-in đóng cửaCâu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (33) _____________their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (34) _____________they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (35) _____________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (36) _____________.
Employers will generally look favorably on people (37) _____________have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc.
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.
Tạm dịch. Công việc tình nguyện giúp bồi dưỡng tính tự lập và truyền cho ta khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là một cách đồng thời, từ đó bằng những hệ thống khác nhau dạy mọi người cách làm sao để kiên trì làm việc.Câu 34:
Đáp án B
Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or knowledge” còn vế sau ta lại thấy các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án B. Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả. Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng. Phương án D dùng để chỉ mục đích.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch. Ban đầu những người trẻ có thể không có chuyên môn hay kiến thức để truyền bá cho người khác như một giáo viên, một nhà nông nghiệp hay một y tá, nhưng họ lại có nhiều kĩ năng có thể giúp người khácCâu 35:
Câu 36:
Đáp án B
Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 35 ta chọn được B là đáp án đúng.
A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới
B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được
C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra
D. impassible (adj): không thể vượt qua được
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.Câu 37:
Đáp án C
Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án C là phù hợp
Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch. Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện được khả năng làm việc nhóm.Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Insects’ lives are very short and they have many enemies, but they must survive long enough to breed and perpetuate their kind. The less insect-like they look, the better their chance of survival. To look "inedible" by imitating plants is a way frequently used by insects to survive. Mammals rarely imitate plants, but many fish and invertebrates do.
The stick caterpillar is well named. It is hardly distinguishable from a brown or green twig. This caterpillar is quite common and can be found almost anywhere in North America. It is also called "measuring worm" or "inchworm." It walks by arching its body, then stretching out and grasping the branch with its front feet then looping its body again to bring the hind fed forward, when danger threatens, the stick caterpillar stretches its body away from the branch at an angle and remains rigid and still, like a twig, until the danger has passed.
Walking sticks, or stick insects, do not have to assume a rigid, twig-like pose to find protection: they look like inedible twigs in any position. There are many kinds of walking sticks, ranging in size from the few inches of the North American variety to some tropical species that may be over a foot long, when at rest their front legs are stretched out, heightening their camouflage. Some of the tropical species are adorned with spines or ridges, imitating the thorny bushes or trees in which they live.
Leaves also seem to be a favorite object for insects to imitate. Many butterflies can suddenly disappear from view by folding their wings and sitting quietly among the plants that they resemble.
What is the main idea of the passage?
Đáp án C
Câu hỏi. Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Sâu bướm sống trên cây
B. Thói quen kiếm mồi của côn trùng
C. Cách một số côn trùng ngụy trang giống thực vật để sinh tồn
D. Những loài côn trùng bị đe dọa tuyệt chủng
Đây là câu hỏi hỏi ý chính của văn bản. Trong đoạn 1 dòng 3, ta tìm thấy thông tin:
To look "inedible" by imitating plants is a way frequently used by insects to survive.
Tạm dịch. Để trông có vẻ không ăn được bằng cách giả mạo giống cây cối là cách thường được côn trùng sử dụng để tồn tại.
Ngoài ra khi đọc lướt toàn bộ vàn bản ta thấy văn bản không viết về một loại côn trùng cụ thể nào mà viết về nhiều loài khác nhau nhưng có đặc tính giống nhau đấy là ngụy trang để tránh kẻ thù. Như vậy đáp án C hợp lý hơn cả.Câu 39:
Which of the following does the word “enemies” in line 1 refer to?
Đáp án C
Câu hỏi. Từ “enemies” ở dòng 1 đề cập đến điều nào sau đây:
A. cây cối trông giống côn trùng
B. điều kiện thời tiết cực đoan
C. những loài sinh vật ăn côn trùng
D. côn trùng trông giống cây cối
Đây là một câu hỏi liên quan đến từ vựng. Với loại câu hỏi này chúng ta tìm thông tin xung quanh từ vựng đó là được. Từ vựng xuất hiện ở dòng đầu tiên đoạn 1
Insects’ lives are very short and they have many enemies but they must survive long enough to breed and perpetuate their kind.
Tạm dịch. Vòng đời của côn trùng rất ngắn và chúng có nhiều kẻ thù, nhưng chúng phải tồn tại đủ lâu để sinh sản và duy trì nòi giống. Trong câu trên ta còn thấy xuất hiện liên từ but, thể hiện quan hệ tương phản, một về câu ta thấy có cụm “must survive”- phải sống sót → vế còn lại cần có yếu tố chứa đựng sự tương phản với điều này. Từ enemy (n): kẻ thù, trong văn bản này chính là những loài ăn côn trùng đe dọa đến sự sống của côn trùng → đáp án đúng là CCâu 40:
According to the passage, how does a stick caterpillar make itself look like a twig?
Đáp án A
Câu hỏi. Theo đoạn văn, sâu bướm gậy làm cho nó giống cành cây như thế nào?
A. giữ cho cơ thể cứng đờ và không chuyển động
B. cuộn cơ thể quanh một cái gậy
C. thay đổi màu da
D. giữ cơ thể phẳng trên một cành cây
Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2 dòng 5-6.
When danger threatens, the stick caterpillar stretches its body away from the branch at an angle and remains rigid and still, like a twig, until the danger has passed.
Tạm dịch. Khi gặp nguy hiểm, sâu bướm gậy kéo dài cơ thể nó ra khỏi cành cây ở một góc nhất định và làm cho cơ thể nó cứng đờ, đứng yên giống như một cái gậy cho đến khi mối đe dọa đã qua.
Như vậy ta chọn được đáp án ACâu 41:
Which of the following is the antonym of the word “inedible” in paragraph 3?
Đáp án A
Câu hỏi. Đâu là từ trái nghĩa của “inedible” trong đoạn 3
A. eatable (adj): có thể ăn được
B. colourful (adj): nhiều màu sắc
C. beautiful (adj): đẹp
D. moving (adj): di chuyển
Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 1-2:
Walking sticks, or stick insects, do not have to assume a rigid, twig-like pose to find protection: they look like inedible twigs in any position.
Tạm dịch: Cái gậy biết đi, hoặc côn trùng gậy, không cần phải khoác lên mình vẻ ngụy tạo cứng nhắc, giống như cành cây con để tìm sự bảo vệ: chúng trông giống như những cành cây không thể ăn được dù ở bất kì vị trí nào. Từ inedible mang nghĩa không ăn được. Câu hỏi yêu cầu tìm từ trái nghĩa → đáp án A là phương án chính xácCâu 42:
How can butterflies make themselves invisible?
Đáp án C
Câu hỏi. Bướm có thể khiến mình không bị nhìn thấy như thế nào?
A. giấu mình sau lá
B. biến mất khỏi tầm nhìn
C. gập cánh và ngồi yên giữa những chiếc lá có màu giống cánh
D. bay xung quanh những bông hoa nhiều màu sắc
Đây là câu hỏi chi tiết, trong câu hỏi ta tìm thấy key word là từ butterflies và ta thấy đoạn cuối xuất hiện thông tin cần tìm ở dòng 1-2:
Many butterflies can suddenly disappear from view by folding their wings and sitting quietly among the plants that they resemble.
Tạm dịch: Nhiều con bướm có thể đột nhiên biến mất khỏi tầm nhìn bằng cách gấp đôi đôi cánh của chúng và ngồi yên lặng giữa những chiếc lá giống với chúng.
Như vậy ta thấy đáp án C là phương án chính xác. Phương án B có được đề cập đến trong đoạn nhưng chưa phải là cách ngụy trang của loài bướm.Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Câu hỏi: Văn bản trên chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Các sông băng lớn nằm ở đâu
B. Các sông băng hình thành vùng đất như thế nào
C. Các loại sông băng khác nhau
D. Các sông băng được hình thành như thế nào
Chúng ta thấy ngay trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến các loại sông băng cơ bản: There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
Tạm dịch: Sông băng được chia làm hai loại cơ bản, một loại do không bị ảnh hưởng bởi những địa hình nằm dưới nó, có thể chảy về mọi hướng, còn loại còn lại bị cố định bởi địa hình, chỉ có thể chảy theo một đường cụ thể riêng biệt.
Khi đọc toàn bộ bài, chúng ta cũng thấy văn bản đề cập đến các loại sông băng khác nhau → đáp án C chính xácCâu 44:
The word “terrain” in paragraph 1 could best be replaced by____________.
Đáp án B
Câu hỏi. Từ “terrain” ở đoạn 1 có thể thay thế bằng _____________
A. đáy biển B. vùng đất
C. vùng quê D. thảo nguyên
Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 1
dòng đầu tiên, giống câu hỏi 43. Trong câu này ta thấy terrain (n) có nghĩa địa thế, địa hình, địa vật. Cụm từ thay thế phù hợp nhất chỉ có thể là đáp án BCâu 45:
It can be inferred from paragraph 2 that ice sheets are so named because____________
Đáp án C
Câu hỏi. Từ đoạn 2 có thể suy ra rằng ice sheets được đặt tên như vậy bởi vì____________.
A. Chúng dày hơn những nơi khác ở một số khu vực
B. Chúng được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng
C. Chúng che phủ các khu đất rộng lớn
D. Chúng được giới hạn trong những hố băng
Ta tìm thấy trông tin ở đoạn 2 dòng 1-2:
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets.
Tạm dịch. Loại sông băng đầu tiên là những loại giống như những tấm phủ khổng lồ bao trùm toàn bộ các lục địa, thường được gọi là những mảng băng. Trong đoạn trên ta thấy cụm từ cover whole continents gần nghĩa nhất với large areas of land → đáp án đúng là CCâu 46:
According to the passage, where was the Cordilleran Ice Sheet thickest?
Đáp án D
Câu hỏi. Theo đoạn văn, mảng băng Cordilleran dày nhất ở đâu?
A. Alaska B. Antarctica
C. Greenland D. Alberta
Đây là một câu hỏi hỏi chi tiết liên quan đến thông tin cố định. Để tìm câu trả lời ta chỉ cần tìm thông tin cố định này trong văn bản. Đáp án sẽ nằm xung quanh khu vực ta vừa khoanh vùng thông tin.
Với câu hỏi này ta tìm thấy thông tin ở đoạn 3, dòng 2-3:
It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta.
Tạm dịch: Vị trí dày nhất của mảng băng này, ở phía bắc Alberta có độ sâu vào khoảng 3km
Như vậy ta chọn được đáp án DCâu 47:
According to paragraph 5, ice fields resemble ice caps in which of the following ways?
Đáp án A
Câu hỏi. Theo đoạn 5, những cánh đồng băng giống như những chỏm băng theo cách nào sau đây?
A. dòng chảy của chúng
B. kết cấu của chúng
C. vị trí của chúng
D. hình dạng của chúng
Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 2-4: One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field.
Tạm dịch: Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng
Trong đoạn trên ta thấy có từ khóa là flows outward → đáp án A đúngCâu 48:
The word “subtle” in paragraph 5 could best be replaced by____________
Đáp án A
Câu hỏi. Từ “subtle” ở đoạn 5 có thể được thay thế bằng____________
A. slight (adj): nhẹ
B. substantial (adj): đáng kể
C. regional (adj): theo vùng
D. obvious (adj): rõ ràng
Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2, dòng 2-4: One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle.
Tạm dịch: Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng. Sự khác biệt giữa đồng bằng và mảng băng là nhỏ thôi.
Như vậy chỉ có phương án A mới có thể thay thế cho tính từ subtle (adj): nhỏ, ítCâu 49:
The word “their” in last paragraph refers to____________.
Đáp án D
Câu hỏi. Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ____________
A. Những đồng băng
B. những hố băng
C. những thung lũng băng
D. những thung lũng
Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối, 2 dòng cuối:
The ice ofvalley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
Tạm dịch: Băng trên thung lũng sông băng, bị ràng buộc bởi địa hình, chảy xuống thung lũng, uốn cong tại những góc thung lũng, rồi rơi xuống trên vách đá.
Tình từ sở hữu their thường để thay thế cho sở hữu của một danh từ đứng trước ở số nhiều. Trong câu này chính là phương án DCâu 50:
All of the following are alpine glaciers EXCEPT____________.
Đáp án B
Câu hỏi. Tất cả những cái sau đây là các sông băng trên núi trừ_____________
A. hố băng B. chỏm băng
C. đồng băng D. thung lũng băng
Dạng câu hỏi lựa chọn kiểu này chúng ta nên để làm sau cùng, khi đã hiểu nội dung chính của văn bản và nắm được sơ bộ các vùng thông tin quan trọng trong văn bản. Chúng ta có thể dùng phép loại trừ với câu hỏi này, đáp án A, C, D đều thuộc về nhóm mountain glaciers hay còn gọi là alpine glaciers. Ta thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 1-4:
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field.
Tạm dịch: Loại thứ 2 là loại sông băng đa dạng về hình dạng, kích thước, thường được gọi là sông băng trên núi hoặc sông băng núi cao (liên quan đến núi Alps). Các sông băng trên núi thường được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng. Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng.
Và thông tin ở đoạn cuối, dòng 1-2:
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers.
Tạm dịch: Không hùng vĩ bằng những đồng băng rộng lớn là những loại sông băng trên núi phổ biến nhất: những hố băng và thung lũng băng.
Như vậy đáp án B không được đề cập là sông băng