Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 4)

  • 2778 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D đọc là âm /ʃ/ còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm /z/

A. divisible /dɪˈvɪzəbl/ (adj): chia hết cho...

B. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế

C. disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh tật

D. excursion /ɪkˈskɜːʃn/ (n) chuyến tham quan


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /t/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /d/

A. borrowed /ˈbɒrəʊd/ (v): mượn, vay

B. conserved /kənˈsɜːvd/ (v): bảo tồn, giữ gìn

C. approached /əˈprəʊtʃt/ (v): tiếp cận, đến gần

D. complained /kəmˈpleɪnd/ (v): phàn nàn, than phiền


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ (n): rác thải

B. dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): phân hủy, tan

C. bottle /ˈbɒtl/ (n): chai lọ

D. fishing /ˈfɪʃɪŋ/ (n): việc câu cá

For review

Hầu hết động từ có hai âm tiết thì trọng ầm rơi vào âm tiết thứ hai, hâu hết danh từ, tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C đúng vì đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn 3 đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): xinh đẹp

B. happiness /ˈhæpinəs/ (n): niềm hạnh phúc

C. unhealthy /ʌnˈhelθi/ (adj): không khỏe mạnh

D. neighborhood /ˈneɪbəhʊd/ (n): hàng xóm, vùng lân cận

For review

Từ có ba âm tiết được biến đổi từ việc thêm tiền tố un- hoặc các hậu tố như -fill, -hood, -ness thì trọng âm sẽ không thay đổi so với từ gốc.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She looked active in___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy jeans là danh từ luôn ở dạng thức số nhiều. Vì vậy ta chọn được đáp án D.

Tạm dịch. Trông cô ấy rất năng động khi mặc quần jeans.


Câu 6:

We___________by a loud noise during the night.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có cụm từ “by a loud noise”: bởi một tiếng động lớn → dùng bị động nên loại A và D (động từ đang chia ở chủ động). Ta thấy trong câu có cụm từ chỉ thời gian “during the night”: trong đêm → hành động đã xảy ra rồi → động từ chia thời quá khứ đơn. Vì vậy ta chọn được đáp án C.

Tạm dịch. Chúng tôi bị đánh thức bởi một tiếng động lớn trong đêm.

Câu 7:

Why___________she___________to be studying abroad?

Xem đáp án

Đáp án B

Chúng ta thấy consider là một ngoại động từ nhưng đằng sau lại không có tân ngữ → chia ở dạng bị động. Vì vậy ta chọn được đáp án B. Đây là câu hỏi có sử dụng cấu trúc bị động của động từ nêu ý kiến.

Tạm dịch. Tại sao cô ấy lại được cân nhắc để đi du học?


Câu 8:

Tom has the___________stamps in the collectors club.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy “stamp” là danh từ đếm được → loại đáp án B và D (less và least là so sánh hơn và so sánh nhất của little - little chỉ đi cùng với danh từ không đếm được). Trong câu ta thấy có sự xuất hiện của cụm từ “in the club”. Thông thường với cấu trúc so sánh nhất, trong câu sẽ xuất hiện các cụm từ như in/ of + danh từ tập hợp. Vì vậy đáp án phù hợp là đáp án A

Tạm dịch. Trong câu lạc bộ thì Tom có nhiều tem nhất.

Câu 9:

Our boss would rather___________during the working hours.

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là câu giả định với cấu trúc của would rather. Ta có cấu trúc:

S1+ would rather + S2 + V (quá khứ đơn)/ were vì vậy đáp án B phù hợp.

For review

Câu giả định sử dụng would rather được dùng để diễn đạt điều gì đó mong muốn được thực hiện trong một tình huống cụ thể.

- Bản thân mong muốn làm việc gì/ không muốn làm việc gì, ta có thể sử dụng cấu trúc: S + would rather + (not) V + (than V)

- Bản thân mong muốn ai đó làm gì/ không làm gì, ta có cấu trúc:

S1+ would rather+ S2 + V-ed (quá khứ đơn)/ didn’t V

- Bản thân mong muốn làm việc gì/ không muốn làm việc gì trong quá khứ, ta có cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2

- Bản thân mong muốn ai đó làm việc gì/ không làm việc gì trong quá khứ, ta có cấu trúc:

S1 + would rather + S2 + had (not) +P2

Trong câu hỏi, trường hợp câu giả định được sử dụng chính là trường hợp số 2, muốn ai đó làm việc gì.

Tạm dịch: Ông chủ của chúng tôi muốn chúng tôi không nói chuyện trong khi làm việc.


Câu 10:

___________my car broke down, I came home late yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu trên ta thấy 2 vế câu diễn tả nguyên nhân kết quả - broke down- came home late. Như vậy chỉ có phương án A phù hợp. Ta thấy đáp án C - For cũng dùng với mệnh đề chỉ lí do nhưng không đứng đầu câu. Phương án B - While thì không phù hợp về nghĩa còn phương án D - with thì sẽ kết hợp cùng danh từ chứ không đứng trước một mệnh đề do with là giới từ.

Tạm dịch. Vì xe của tôi bị hỏng nên hôm qua tôi về nhà muộn.


Câu 11:

___________I first met my girlfriend.

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là câu hỏi liên quan đến câu chẻ trong tiếng Anh.

Thực chất câu chẻ là một trong những cách chen thêm cấu trúc vào trong câu (chẻ câu ra) để nhấn mạnh một đối tượng nào đó.

Khi chúng ta muốn nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn ta sử dụng cấu trúc sau:

It is/ was + cụm trạng ngữ (chỉ thời gian/ nơi chốn gồm giới từ + từ chỉ thời gian/ nơi chốn) that S + V

Chúng ta thấy khi muốn nhấn mạnh nơi chốn có giới từ đi cùng thì chúng ta sẽ đem nguyên cả cụm giới từ + từ chỉ nơi chốn lên - đầy cũng là điểm khác biệt đối với mệnh đề quan hệ.

Trong trường hợp này ta thấy đáp án B sai vì phương án B đang sử dụng cấu trúc câu chẻ It + was + giới từ + địa điểm tuy nhiên lại sử dụng where thay cho that vì vậy phương án B đang sử dụng sai cấu trúc câu chẻ.

Phương án C + D không chính xác vì ta thấy nếu sau danh từ có một mệnh đề không là mệnh đề chính của câu đó thì sẽ là mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên 2 đáp án này lại sử dụng từ quan hệ không chính xác. Với phương án C từ quan hệ that sử dụng không chính xác do that sẽ sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định và đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề. Trong trường hợp này ta thấy mệnh đề I first met my girlfriend đã có đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ. Tương tự với phương án D, từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Căn cứ vào các giải thích trên ta chọn được đáp án A.

Tạm dịch. Đó chính là London nơi lần đầu tiên tôi gặp bạn gái mình.


Câu 12:

Last weekend, my family went to the cinema together. We chose a(an) ___________to see.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi này liên quan đến trật tự tính từ

For review

Để sắp xếp các tính từ theo trật tự đúng, ta có quy tắc OpSAShCOMP

Trong đó:

Op- OPINION -Ý kiến, quan điểm

beautiful, lovely, good, comfortable, interesting

S - SIZE - Kích thước:

small, short, tall (lưu ý: tính từ chỉ kích thước và chiều dài (tall, long, big, small) sẽ đi trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, narrow, wide).

Ví dụ: a long narrow road a small round handbag

A - AGE -

Tuổi tác:

old, young, ancient, new

Sh - SHAPE -

Hình dáng

round, triangular, square, oval, flat

C- COLOUR - Màu sắc

yellow, white, orange

O - ORIGIN - Nguồn gốc, xuất xứ

Turkish, Italian, English

M- MATERIAL - Chất liệu

plastic, wood, gold, silver, cotton, leather, wool, silk, velvet, nylon

P - PURPOSE - Mục đích

cooking, cleaning, sleeping

Như vậy, đối chiếu với bảng trật tự tính từ ở trên ta chọn được đáp án D.

Tạm dịch. Tuần trước gia đình chúng tôi đã đi xem phim cùng nhau. Chúng tôi đã chọn một bộ phim mới thú vị để xem.

Câu 13:

He has been very interested in doing research on___________since he was at high school.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau giới từ on ta cần một danh từ →  loại B và D vì B là tính từ, và D là trạng từ. Phương án C không phù hợp về nghĩa do đây là danh từ chỉ người. Cụm từ do research on...: nghiên cứu về... Như vậy ta chọn được đáp án A.

A. biology (n): môn sinh vật học

B. biological (adj): liên quan đến sinh học

C. biologist (n): nhà sinh vật học

D. biologically (adv): trên phương diện sinh học

Tạm dịch. Cậu ấy rất hứng thú nghiên cứu sinh vật học kể từ khi còn học ở trường THPT.


Câu 14:

The match will be televised___________ on VTV 3 tonight.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu trên ta thấy có sự xuất hiện của các từ televised (P2): được truyền hình như vậy ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ → giữ lại đáp án A và C. Khi muốn diễn tả được truyền hình trực tiếp ta sẽ dùng từ live

A. live (adv): tại chỗ, nóng hổi

B. lived (v): sống

C. lively (adv): sinh động, sống động

D. living (adj): sống, tồn tại

Tạm dịch. Trận đấu sẽ được truyền hình trực tiếp trên VTV3 tối nay.

Note

Với một số động từ mang nghĩa trình chiếu như show, televise hoặc broadcast khi muốn thể hiện chiếu/ phát trực tiếp sẽ sử dụng cùng trạng từ live

Câu 15:

The students are conducting a major___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có cụm từ conduct an experiment: tiến hành/ thực hiện thí nghiệm

A. exam (n): kì thi

B. experiment (n): thực nghiệm/ thí nghiệm

C. test (n): bài thi

D. experience (n): kinh nghiệm

Tạm dịch. Sinh viên đang tiến hành một thí nghiệm nhỏ.


Câu 16:

“The suitcase isn’t too heavy, is it?” “No, it’s as light as___________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có thành ngữ as light as a feather: rất nhẹ

A. dust (n): bụi

B. lightning (n): tia chớp

C. a feather (n): sợi lông (chim)

D. a fish (n): con cá

Tạm dịch. “Chiếc vali này không quá nặng phải không” “Không, nó nhẹ lắm”


Câu 17:

“Have you heard about the Welshman, the Irishman and a pig?” “Yes, we have. That joke’s as old as___________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có thành ngữ as old as the hills: rất cũ, cổ xưa

A. Solomon (P.n): tên riêng của một vị vua Israel cổ đại

B. the hills (n): vùng đồi núi

C. a dinosaur (n): con khủng long

D. Jupiter (P.n): sao Mộc

Tạm dịch. “Đã bao giờ nghe kể về Welshman chưa - một câu chuyện về người Ai-len và con lợn?” “Chúng tôi nghe rồi. Chuyện đó xưa như trái đất vậy”


Câu 18:

I applied for the job but was___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta loại được A, B, D vì không hợp nghĩa.

A. taken away (ph.v): lấy đi, đem đi

B. got over (ph.v): vượt qua

C. turned down (ph.v): bác bỏ, khước từ

D. turned off (ph.v): tắt (điện)

Tạm dịch. Tôi nộp đơn xin việc nhưng đã bị từ chối.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If anyone drops by while I am away, please take a message from him.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này liên quan đến cách sử dụng đại từ thay thế.

Trong câu này ta thấy đại từ bất định anyone đòi hỏi động từ theo sau chia số ít tuy nhiên đại từ thay thế lại là số nhiều (they, them, their, theirs). Như vậy him sửa thành them.

Tạm dịch. Nếu ai đó ghé văn phòng khi tôi không ở đây thì hãy ghi lại lời nhắn.


Câu 20:

The fire began in the tenth floor of the block of flat, but it soon spread to other floors.

Xem đáp án

Đáp án A

Chúng ta có giới từ đứng trước danh từ floor là on vì vậy sửa in thành on

Tạm dịch: Ngọn lửa bắt đầu từ tầng 10 của tòa nhà nhưng sớm lan sang các tầng khác.

Câu 21:

The strong progress in poverty reduction and sharing prosperity that took place over the first decade of the 2000s is at risk because of the global slowdown in growth.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu trên liên quan đến kiến thức của hiện tại phân từ và quá khứ phân từ - thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ tính ngữ rút gọn hoặc được sử dụng như một tính từ, đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Trong đó, hiện tại phân từ thường được dùng trong các câu/ mệnh đề chủ động; hoặc dùng như một tính từ mang nghĩa chủ động còn quá khứ phân từ dùng trong các câu/mệnh đề bị động hoặc dùng với nghĩa bị động.

Để xác định xem trong câu sử dụng hiện tại phân từ hay quá khứ phân từ thì ta làm 3 bước.

Bước 1: Xác định tính từ đó bổ sung ý nghĩa cho danh từ/ đại từ nào

Bước 2: Xác định xem tính từ đó được thành lập từ động từ nào

Bước 3: Trả lời câu hỏi xem danh từ/ đại từ mà nó bổ nghĩa có thực hiện hành động đó hay không, nếu câu trả lời là có → dùng hiện tại phân từ còn nếu câu trả lời là không → dùng quá khứ phân từ.

Quay trở lại câu hỏi, ta thấy trong câu có sử dụng cấu trúc song song với từ nối and, trước and là một danh từ → sau and cũng cần một danh từ → sharing đóng vai trò là tính từ, bổ sung ý nghĩa cho prosperity (n): sự thịnh vượng. Sharing được thành lập từ động từ share, mà prosperity thì không thể thực hiện hành động share được → không thể ở dạng hiện tại phân từ được mà sẽ ở dạng quá khứ phân từ. Vì vậy sharing prosperity cần sửa lại thành shared prosperity (= prosperity that/ which was shared)

Tạm dịch. Sự tiến bộ mạnh mẽ về xóa đói giảm nghèo trong 10 năm đẩu của thập niên 2000 đang bị đe dọa vì sự tăng trưởng chậm lại toàn cầu.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Shall I make you a cup of milk?” the mother said to the son.
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề. Người mẹ nói với con trai “Mẹ pha cho con cốc sữa nhé?”

Dịch đáp án.

A. Người mẹ muốn pha một cốc sữa cho con trai.

B. Người mẹ được yêu cầu pha một cốc sữa cho con trai.

C. Người mẹ hứa pha một cốc sữa cho con trai.

D. Người mẹ đề nghị để pha một cốc sữa cho con trai.’

Trong câu đề ta thấy có cụm từ shall I - được sử dụng khi muốn đề nghị được làm một việc gì đó → Chọn đáp án D vì ta có cấu trúc offer to V: đề nghị được làm gì, còn want to V: muốn làm việc gì, promise to V: hứa làm việc gì và was asked to V: được yêu cầu làm việc gì.

Câu 23:

The only student who failed the exam was Finet.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề. Học sinh duy nhất thi trượt là Finet.

Dịch đáp án.

A. Cùng với các bạn khác, Finet đã thi trượt.

B. Ai cũng thi đỗ

C. Ai cũng thi trượt trừ Finet.

D. Ngoại trừ Finet, mọi người ai cũng thi đỗ. Ta loại đáp án A, B và C vì không hợp nghĩa so với câu đề. Chỉ có đáp án D là phù hợp.


Câu 24:

She had only just put the phone down when her boss rang back.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề. Cô ấy vừa đặt điện thoại xuống thì sếp cô ấy gọi lại

Dịch đáp án.

A. Không dịch vì sai ngữ pháp: khi hardly đứng đầu câu → đảo ngữ

B. Ngay khi cô ấy cúp máy thì sếp cô ấy gọi lại

C. Không dịch vì sai ngữ pháp: đảo ngữ với cấu trúc hardly sẽ là hardly... when chứ không phải than

D. Không dịch vì sai ngữ pháp: khi hardly đứng đầu câu → đảo ngữ

Ta thấy đây là câu hỏi liên quan đến cấu trúc đảo ngữ. Cấu trúc đảo ngữ với Hardly:

- Hardly had + S+ V (P2) when S+ V (quá khứ đơn): Ngay khi.. .thì....


Câu 25:

Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Her explanation was clear. I didn’t understand it.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề. Sự giải thích của cô ấy rõ ràng. Tôi không hiểu được

Dịch đáp án.

A. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ despite không đi với of.

B. Mặc dù sự giải thích của cô ấy rõ ràng nhưng tôi vẫn không hiểu được.

C. Dù thực tế tôi không hiểu nhưng sự giải thích của cô ấy rõ ràng

D. Dù thực tế tôi không hiểu nhưng sự giải thích của cô ấy rõ ràng

Ở đây ta dùng cấu trúc nhượng bộ để thể hiện tương phản hai vế câu, đáp án đúng là B. A sai vì despite không đi với of C và D sai vì diễn đạt sai ý.


Câu 26:

Dan is able to make English instruction videos for Vietnamese people. It is because his Vietnamese wife helps him.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề. Dan có thể làm những video hướng dẫn học tiếng Anh cho người Việt. Đó là bởi vì người vợ Việt giúp anh ấy.

Dịch đáp án.

A. Giá mà Dan có thể làm các video dạy tiếng Anh cho người Việt cho người Việt.

B. Nếu không nhờ sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt

C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt

D. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt

Chúng ta thấy câu đã cho diễn tả hành động ở hiện tại vì vậy khi nói về một điều trái ngược với hiện tại, không có thực ở hiện tại ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2.

Đáp án A không chính xác vì If only = wish  - thể hiện mong ước có thể làm một việc không có thật ở hiện tại, tuy nhiên sự việc được nêu trong phương án A là sự việc đang xảy ra ở hiện tại rồi → chưa chính xác

Đáp án C sai vì ta có without + N có thể thay thế cho mệnh đề if, tuy nhiên mệnh đề chính không thay đổi. Trong trường hợp này, ta cần câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề chính của phương án C đang sử dụng câu điều kiện loại 3.

Đáp án D không chính xác vì ta dùng cấu trúc but for sb/ st đi cùng với mệnh đề chính ở điều kiện loại 3 hoặc but for that S + V để diễn tả câu điều kiện.

Như vậy đáp án đúng sẽ là phương án B, câu điều kiện loại 2 bắt đầu bằng If it weren’t for...

For review

Ta có 3 loại câu điều kiện quen thuộc 1,2,3 sau: Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều luôn đúng ở hiện tại hoặc tương lai

- If S + V(s/es), S + will/ can/ may + do

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có thực ở hiện tại

- If S + V (ed)/ were ..., S would/ could/ might + do

Ngoài ra trong câu điều kiện loại 2, ta còn có cấu trúc khác: Nếu không có.. .thì....

- If it weren’t for sb/ st, S + would/ could/ might + V

Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều không có thực ở quá khứ:

- If S + had P2, S + would/ could/ might + have P2

Bên cạnh đó chúng ta còn có các cấu trúc khác diễn tả điều kiện:

- Without + N, S + V: nếu không có..., thì....

+ Không có thực ở hiện tại: Without N, S would/ could/ might do

+ Không có thực ở quá khứ: Without N, S would/could/ might have P2

- But for that S + V: Nếu không thì:

+ Không có thực ở hiện tại: S + V (s/es) but for that S + would/ could/ might+ do

+ Không có thực ở quá khứ: S + v(ed)/ were... but for that S + would/ could/ might have P2

Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Two students are discussing their previous English class.

-  Student 1. “I think the teacher should give us more exercises.”

-  Student 2. “___________”

Xem đáp án

Đáp án D

Hai bạn học sinh đang thảo luận về lớp học Tiếng Anh trước đó

Học sinh 1: Tớ nghĩ cô giáo nên giao thêm bài tập về nhà

Học sinh 2:__________

A. Ừ, làm thôi

B. Được

C. Thật vớ vẩn

D. Đó cũng là điều tớ đã nghĩ

Dựa vào tình huống chúng ta thấy đây đang bày tỏ quan điểm về việc giáo viên nên giao thêm bài tập và đáp án D thể hiện sự đồng tình với quan điểm đó.


Câu 28:

Eden and Edward are chatting after work. Eden suggests eating out.

-  Eden. “Shall we eat out tonight?”

-  Edward. ___________!”

Xem đáp án

Đáp án B

Eden và Edward đang tán gẫu sau khi làm xong việc, Eden gợi ý đi ăn nhà hàng.

Eden: Tối nay chúng ta đi ăn nhé.

Edward: __________   

Ta thấy trong tình huống này Eden đang gợi ý đi ăn nhà hàng vì vậy Edward thể hiện sự đồng ý → đáp án B là phù hợp

A. Ổn thôi

B. Ý kiến hay đấy.

C. Bạn thật tốt

D. Lúc nào bạn cũng được chào đón.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

People are not aware of the problem of overpopulation.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì ta có problem (n) = issue (n): vấn đề. Đây là câu hỏi tìm tù đồng nghĩa nên chọn đáp án B

A. incident (n): sự việc

C. trouble (n): rắc rối

D. case (n): vụ việc

Tạm dịch. Mọi người chưa ý thức được vấn đề bùng nổ dân số

Câu 30:

He drives me to the edge because he never stops talking.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì ta có drive (sb) to the edge = irritate (v): làm ai đó bực bội. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C.

A. làm tôi sợ

B. làm tôi vui

D. làm tôi ngạc nhiên

Tạm dịch. Anh ta làm tôi phát bực vì cứ luôn mồm lải nhải.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

In this world, emotion has become suspect- the accepted style is smooth, antiseptic and passionless.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì ta có smooth (adj): suôn sẻ, nhịp nhàng, uyển chuyển >< agitated (adj): lo lắng bồn chồn, dễ kích động. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án B

A. soft (adj): mềm, dẻo

C. silky (adj): mượt

D. easy (adj): dễ dàng

Tạm dịch. Trong thế giới này, xúc cảm đã trở nên không thể tin được- nét đặc trưng được thừa nhận là hòa nhã, chỉn chu và điềm tĩnh

Câu 32:

Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì ta có (be) snowed under with: có quá nhiêu việc >< free from: tự do, thoát khỏi cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án B

A. busy with: bận rộn

C. relaxed about: thư giãn

D. interested in: thích thú

Tạm dịch. Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại mình có quá nhiều việc phải làm.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

Is it worth reading books, (33) ___________ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (34) ___________. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (35) ___________that you can't stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (36) ___________gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can't do without books, but I can (37) ___________up television easily enough. You can't watch television at bus stops!

Xem đáp án

Về mặt ngữ pháp ta thấy chỗ trống cần điền không thể điền in hay why vì in sẽ không đứng trước “nowadays” còn why nếu không đóng vai trò làm từ để hỏi thì cần đứng trong mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề quan hệ tuy nhiên trường hợp này không phải vậy, còn or cũng không phù hợp vì hai vế câu không có mối quan hệ tương đương. Chỉ có since là phù hợp nhất vì dùng để chỉ nguyên nhân.

Trích: Is it worth reading books, since nowadays there are so many other forms of entertainment?

Tạm dịch. Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rỗi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?


Câu 34:

They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (34) ___________.
Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy trong câu xuất hiện cụm từ television và động từ watch → Suy luận có thể chọn được phương án B. Ta có cụm từ television programmes: chương trình tivi

A. ones: những người nào đó, những cái gì đó (đại từ thay thế)

B. programmes (n): chương trình

C. episodes (n): các tập (của một bộ phim)

D. cereals (n): ngũ cốc

Trích: They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite programmes.

Tạm dịch. Thêm vào đó họ cho rằng xem ti vi thì thú vị hơn và người xem có thể thư giãn vì họ có thể xem chương trình mà họ thích.


Câu 35:

Of course, it may be so (35) ___________that you can't stop!
Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào nghĩa của từ ta chọn được D là đáp án đúng.

A. current (adj): ngay lúc này, hiện tại

B. imagined (v): tưởng tượng

C. interest (v): gây thích thú

D. gripping (adj): thú vị, thu hút

Trích: Of course, it may be so gripping that you can't stop!

Tạm dịch. Tất nhiên những cuốn sách rất cuốn hút khiến bạn không thể ngừng việc đọc lại.

Câu 36:

There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (36) ___________gives you interesting information.
Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật book và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ -→ chỉ có phương án B là phù hợp.

Trích: There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book which gives you interesting information.

Tạm dịch. Có rất nhiều loại sách vì thế bạn có thể chọn tiểu thuyết trinh thám tội phạm hay sách tự truyện hoặc sách đem lại những thông tin thú vị.


Câu 37:

If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can't do without books, but I can (37) ___________up television easily enough.
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có cụm từ give up: từ bỏ, không làm gì.

Các đáp án khác không chính xác.

A. pick up: trả lời điện thoại

B. look up: tra cứu

C. give up: từ bỏ

D. turn up: tìm cái gì đó, cho to lên, khâu gấu quần/ áo cho ngắn lại

Trích: Personally, I can't do without books, but I can give up television easily enough.

Tạm dịch. Cá nhân tôi thì tôi không thể sống thiếu sách, nhưng lại đủ dễ cho tôi để từ bỏ ti vi.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the worlds universities, came from very inauspicious and humble beginning.

This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New World were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.

When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestown, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.

Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Harvard là một trong những trường đại học danh tiếng nhất thế giới

B. Một trường đại học nổi tiếng nhất hiện nay đã có một khởi đầu khiêm tốn

C. John Harvard là chìa khóa để phát triển một trường đại học lớn

D. Đại học Harvard được phát triển dưới sự bảo trợ của Tòa án Tối cao Massachusetts

Đây là câu hỏi hỏi ý chính của văn bản. Trong đoạn một dòng 1-2, ta tìm thấy thông tin: Trích Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.

Tạm dịch. Đại học Harvard, ngày nay được công nhận là một trong số những trường đại học có xếp hạng cao nhất thế giới, có một sự khởi đầu rất không may và khiêm tốn.

Từ đó suy ra ta chọn được đáp án B.


Câu 39:

The pronoun "they" in the second paragraph refers to___________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Đại từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến điều nào sau đây:

A. đại học Oxford và Đại học Cambridge

B. những sinh viên đã tốt nghiệp

C. con của những người theo Thanh giáo

D. những cơ hội giáo dục

Đây là một câu hỏi suy luận. Ta tìm được thông tin trong đoạn 2, dòng 2-4:

Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.

Chủ ngữ của câu là cụm từ university graduates nên đại từ they là để thay thế cho chủ ngữ này. Vì vậy ta chọn được đáp án B.

Tạm dịch. Đi cùng những người Thanh giáo đến Massachusetts trong giai đoạn này có hơn 100 cử nhân của trường đại học Oxford và Cambridge danh tiếng, và những vị cử nhân này khi đến Thế giới Mới đã quyết tâm rằng con trai của họ cũng phải có cơ hội giáo dục như họ đã từng

Câu 40:

The word "somewhat" in the last paragraph could best be replaced by___________

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Từ “somewhat” ở đoạn cuối có thể được thay thế bằng___________  

A. lắc lư

B. đi xuôi ngược, tới lui

C. cạnh nhau

D. ít nhiều

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 4 dòng 3-4.

Trích: Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.

Tạm dịch. Mặc dù đội ngũ giảng dạy đã phần nào được tăng cường, trong thế kỉ đầu tiên tồn tại toàn bộ cán bộ giảng dạy chỉ bao gồm hiệu trưởng và ba hoặc bốn trợ giảng.

Như vậy “somewhat” tương đương nghĩa với đáp án D.

Câu 41:

Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Câu nào sau đây không được đề cập đến về John Harvard?

A. Ông ấy chết vì nguyên nhân gì

B. Ông ấy đến từ đâu

C. Ông ấy được an táng ở đâu

D. Ông ấy hiến tặng bao nhiêu cho Harvard

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 1-2:

Trích: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestown, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college.

Tạm dịch: Khi một vị cha xứ trẻ tuổi tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận của Charlestown, chết vì bệnh lao năm 1636, ông để lại di chúc hiến một nửa tài sản của mình, tương đương 1.700 bảng cho trường đại học non trẻ này

Dùng phép loại trừ ta chọn được đáp án C

Câu 42:

The passage implies that___________

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Đoạn văn ngụ ý rằng

A. Henry Dunster là một hiệu trưởng vô tích sự

B. có một số người đã làm hiệu trưởng Harvard trước Henry Dunster

C. Henry Dunster dành phần lớn thời gian để quản lý khoa chuyên môn ở đại học Harvard

D. trong những năm đầu, hiệu trưởng Harvard không chỉ giữ vai trò quản lý

Ta tìm thông tin trong đoạn văn cuối của văn bản dòng 1-2:

Trích: Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students.

Tạm dịch. Henry Dunster được bổ nhiệm làm hiệu trưởng đầu tiên của Harvard năm 1640 và cần lưu ý rằng ngoài chức vụ hiệu trưởng, ông còn là giảng viên cho cả một khoa, với một lớp có 4 sinh viên nhập học.

Từ dữ liệu này ta có thể loại được đáp án A, B, C vì không chính xác.

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Psychologists who study information processing have identified and described several memory structures that clarify how our memory works. They include the sensory register, short-term memory, and long-term memory. Each structure varies as to how much information it can hold and for how long.

A description of how human process information typically begins with environmental stimuli. Our sense receptors are constantly stimulated by visual, auditory, tactile, olfactory, and gustatory stimuli. These experiences are initially recorded in the sensory register, so named because information is thought to be encoded there in the same form in which it was perceived. The purpose of the sensory register is to hold information one to three seconds. Information not recognized or otherwise selected by us disappears from the system. The sensory register can hold about twelve items of information at a time. Typists make extensive use of the sensory register in order to remember words just long enough to get them typed. If no further processing takes place, a typist’s ability to recall that information later is minimal. Similarly, most of us have had the experience of reading an entire page of text, only to discover when we got to the bottom of the page, we couldn’t say anything about it except that we had indeed “read” every word.

Once information has been recognized as meaningful, it is sent to short-term memory. In this case, short-term is approximately 20 seconds, while this may seem surprising, it can be easily demonstrated. If you were asked to dial an unfamiliar phone number, received a busy signal, and were then distracted by something or someone else for 15 to 20 seconds, chances are you would have forgotten the number at that point. Short-term memory is often referred to as “working” memory.

Most cognitive psychologists believe that the storage capacity of long-term memory is unlimited and contains a permanent record of everything an individual has learned and experienced. Information is encoded there to enhance its meaningfulness and organization so that it can be easily retrieved when necessary.

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi: Mục đích của văn bản là gì?

A. Giải thích quy trình trí nhớ của chúng ta xử lý thông tin

B. Miêu tả bộ phận tiếp nhận thông tin

C. Giải thích tại sao đôi khi chúng ta quên thông tin

D. So sánh trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn

Chúng ta thấy ngay trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến mục đích:

Psychologists who study information processing have identified and described several memory structures that clarify how our memory works.

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học nghiên cứu về quá trình xử lý thông tin đã xác định và mô tả nhiều cấu trúc ghi nhớ cái mà giúp làm rõ trí nhớ của chúng ta hoạt động như thế nào. Như vậy ta có thể suy ra đáp án A. Các phương án còn lại chỉ là một ý nhỏ trong văn bản.


Câu 44:

The word “They” in paragraph 1 refers to___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Từ “they” ở đoạn 1 liên quan tới__________

A. các nhà tâm lý học

B. thông tin

C. những cấu trúc của bộ nhớ

D. những kích thích của môi trường

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn một dòng 1-3:

Trích: Psychologists who study information processing have identified and described several memory structures that clarify how our memory works. They include the sensory register, short-term memory, and long-term memory. Each structure varies as to how much information it can hold and for how long.

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học nghiên cứu về quá trình xử lý thông tin đã xác định và mô tả nhiều cấu trúc ghi nhớ cái mà giúp làm rõ trí nhớ của chúng ta hoạt động như thế nào. Các cấu trúc ghi nhớ này bao gồm vùng giác quan, trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn.

Đại từ they dùng để thay thế cho danh từ xuất hiện trước đó. Trong câu hỏi này ta thấy sau they có động từ include → liệt kê. Câu trước đó ta thấy có động từ identify và describe- làm rõ và miêu tả → they và cái được làm rõ và được miêu tả ở đây là một đối tượng → đáp án C memory structures là đáp án đúng.


Câu 45:

The word “stimuli” in lines 4 and 5 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Câu hỏi. Từ “stimuli” ở dòng 4 và 5 gần nghĩa nhất với___________      

A. sự vật, sự việc mà kích hoạt trí nhớ của chúng ta

B. sự vật mà chúng ta cho rằng nó hấp dẫn

C. thứ mà sau này giúp chúng ta gợi lại những điều đã xảy ra

D. tình huống mà ở đó chúng ta trải nghiệm cảm xúc

Ta tìm thấy thông tin ở đoạn 2 dòng 1-2: A description ofhowhumanprocess information typically begins with environmental stimuli. Our sense receptors are constantly stimulated by visual, auditory, tactile, olfactory, and gustatory stimuli.

Từ stimuli là danh từ số nhiều của stimulus có nghĩa là sự kích thích, tác nhân kích thích

Tạm dịch. Một miêu tả về cách con người xử lí thông tin thường bắt đầu với các kích thích của môi trường. Bộ phận tiếp nhận cảm giác liên tục được kích thích bởi thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, các thần kinh vị giác

Câu 46:

According to the passage, typists are unable to recall information they type if___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Theo bài, người đánh máy không thể gợi lại thông tin họ đã gõ nếu___________          .

A. Họ mệt

B. Họ bị phân tâm bởi ai hoặc cái gì đó

C. Họ phải làm quá nhiều việc để có thể xử lí hết được nó

D. Họ không nhận thức được nó đủ quan trọng để ghi nhớ

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3 dòng 7 đến hết đoạn 3

Trích: Typists make extensive use of the sensory register in order to remember words just long enough to get them typed. If no further processing takes place, a typist’s ability to recall that information later is minimal. Similarly, most of us have had the experience of reading an entire page of text, only to discover when we got to the bottom of the page, we couldn’t say anything about it except that we had indeed “read” every word.

Tạm dịch: Người đánh máy tận dụng tối đa vùng giác quan để nhớ các từ đủ dài để giúp họ đánh máy. Nếu không có quá trình nào khác diễn ra, khả năng để họ nhớ lại các thông tin sau đó là tối thiểu. Tương tự như vậy, hầu hết chúng ta khi đọc cả trang sách, chỉ để xem đến cuối trang sách có gì, chúng ta không thể kể lại bất cứ điều gì về nó trừ khi chúng ta đọc từng chữ một.

Như vậy có thể thấy để có thể gợi lại thông tin thì các thông tin đó phải đủ quan trọng để ghi nhớ, nếu không sẽ quên → đáp án đúng là đáp án D


Câu 47:

The word “minimal” in paragraph 2 is closet in meaning to___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Từ “minimal” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với      ___________

A. rất to                B. rất tốt

C. rất đẹp             D. rất nhỏ

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2 dòng 7.

Trích: If no further processing takes place, a typist’s ability to recall that information later is minimal.

Từ minimal có nghĩa là rất nhỏ, tối thiểu

Tạm dịch: Nếu không có quá trình nào tiếp tục xảy ra, khả năng khơi gợi lại thông tin của người đánh máy sẽ rất nhỏ.


Câu 48:

According to the passage, which type of information is sent to short-term memory?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Dựa vào văn bản, loại thông tin nào được gửi đến trí nhớ ngắn hạn?

A. Thông tin chúng ta cần trong 3 giây hoặc ngắn hơn

B. Thông tin mà làm chúng ta ngạc nhiên

C. Thông tin liên quan đến chúng ta

D. Kích thích từ môi trường mà chúng ta không tiếp thu được

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 1: Once information has been recognized as meaningful, it is sent to short-term memory.

Tạm dịch: Một khi thông tin được xác nhận là có ý nghĩa, nó sẽ được chuyển tới trí nhớ ngắn hạn

Thông tin được cho là có ích, có ý nghĩa nên ta loại được đáp án A, B, D

Câu 49:

It can be inferred that short-term memory is called “working” memory because___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Có thể suy ra được rằng trí nhớ ngắn hạn được gọi là trí nhớ “làm việc” bởi vì          __________

A. Chúng ta dùng nó một cách rộng rãi khi làm việc

B. Nó lưu giữ thông tin mà chúng ta làm việc tại một thời điểm nhất định

C. Rất khó để sử dụng hiệu quả

D. Chúng ta phải mất nhiều công sức để gợi lại thông tin từ nó

Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn 3, dòng 3-5:

Trích: If you were asked to dial an unfamiliar phone number, received a busy signal, and were then distracted by something or someone else for 15 to 20 seconds, chances are you would have forgotten the number at that point.

Tạm dịch: Nếu chúng ta được yêu cầu quay một dãy số điện thoại lạ, nhận được tín hiệu bận và rồi phân tâm bởi một điều gì đó hay ai đó trong vòng 15 đến 20 giây, khả năng là bạn sẽ quên dãy số đấy tại thời điểm đó.

Đây là thông tin được dùng để làm ví dụ chứng minh cho việc vì sao trí nhớ ngắn hạn được gọi là trí nhớ “làm việc”. Dựa vào thông tin này ta thấy đây chính là thông tin mà chúng ta có được trong khi làm việc ở một thời điểm nhất định → đáp án B đúng

Câu 50:

Which of the following would we most easily retrieve from long-term memory?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Trường hợp nào dưới đây mà chúng ta hầu hết có thể dễ dàng gợi lại được từ trí nhớ dài hạn?

A. một số điện thoại chúng ta quay số sai

B. gương mặt một người lạ trên đường

C. ngày sinh nhật của con chúng ta

D. giọng nói trên truyền hình

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn văn cuối cùng:

Trích: Most cognitive psychologists believe that the storage capacity of long-term memory is unlimited and contains a permanent record of everything an individual has learned and experienced. Information is encoded there to enhance its meaningfulness and organization so that it can be easily retrieved when necessary

Tạm dịch: Hầu hết các nhà tâm lý kinh nghiệm đều tin rằng sức chứa của trí nhớ dài hạn là vô tận và có thể chứa dài hạn bản ghi lại của tất cả mọi thứ mà một cá nhân được học hoặc trải nghiệm. Thông tin được mã hóa để tăng thêm ý nghĩa và liên kết của chúng để nó có thể dễ dàng gợi lại khi cần thiết

Từ dữ liệu trên ta có thể suy luận thông tin được mã hóa ở đây là những thông tin có ý nghĩa → đáp án đúng là phương án C.


Bắt đầu thi ngay