Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 2)
-
4579 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
- Orchestra /ˈɔːkɪstrə/ (n): dàn nhạc
- Chasm /ˈkæzəm/ (n): kẽ nứt sâu; cách biệt lớn
- Chemical /ˈkemɪkl/ (n): hóa chất
- Orchard /ˈɔːtʃəd/ (n): vườn cây ăn quả
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
- Confine /kənˈfaɪn/ (v): giam giữ, hạn chế
- Conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu
- Convention /kənˈvenʃn/ (n): hiệp định; hội nghị
- Concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ (v): tập trungCâu 3:
It is open to question as to whether my sister, Linda, will get the job.
Đáp án B
"Không chắc chắn liệu chị tôi, Linda, sẽ nhận được việc hay không."
A, C, D sai nghĩa:
A. Chị tôi, Linda, đang được phỏng vấn xin việc.
C. Câu hỏi là liệu chị tôi, Linda, sẽ nhận được việc hay không.
D. Nếu chị tôi, Linda, có thể trả lời câu hỏi, cô ấy sẽ nhận được việc
- open to question ~ uncertain: không chắc chắn
Câu 4:
My father likes nothing better than playing football in his free time.
Đáp án C
"Bố tôi không thích làm gì hơn là đá bóng vào thời gian rỗi." _ Đá bóng là niềm vui yêu thích của bố tôi vào thời gian rỗi.
A, B, D sai nghĩa:
A. Bố tôi không thích đá bóng vào thời gian rỗi.
B. Bố tôi thích đá bóng với bạn bè sau khi tan làm.
D. Bố tôi không chỉ thích bóng đá mà còn cả những môn thể thao khác vào thời gian rỗi.
Câu 5:
The boy was very bright. He could solve all the math problems guickly.
Đáp án C
"Cậu bé rất thông minh. Cậu ấy có thể giải được tất cả các bài toán nhanh chóng."
Cấu trúc: such + a/an + adj + N + that clause ~ so + adj + that clause: quá... đến nỗi mà...
A, B, D sai cấu trúc
Câu 6:
He didn't go to his friend's wedding party. She felt so sad.
Đáp án B
"Anh ấy đã không đến dự đám cưới của bạn anh ấy. Cô ấy đã cảm thấy buồn." _ Anh ấy đã không đến dự đám cưới của bạn anh ấy, điều mà khiến cô ấy cảm thấy buồn.
A, C, D sai nghĩa:
A. Anh ấy đã buồn vì bạn anh ấy không đến dự đám cưới của anh ấy.
C. Anh ấy đã không đến dự đám cưới của bạn anh ấy bởi vì cô ấy buồn.
D. Cô ấy không quan tâm đến việc anh ấy có đến dự đám cưới mình hay không.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
- Orchestra /ˈɔːkɪstrə/ (n): dàn nhạc
- Chasm /ˈkæzəm/ (n): kẽ nứt sâu; cách biệt lớn
- Chemical /ˈkemɪkl/ (n): hóa chất
- Orchard /ˈɔːtʃəd/ (n): vườn cây ăn quả
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
- Confine /kənˈfaɪn/ (v): giam giữ, hạn chế
- Conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu
- Convention /kənˈvenʃn/ (n): hiệp định; hội nghị
- Concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ (v): tập trungCâu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
- Individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (adj): cá nhân
- Expenditure /ɪkˈspendɪtʃə(r)/ (n): sự tiêu dùng
- Communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
- Necessity /nəˈsesəti/ (n): sự cần thiếtCâu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
- Popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/ (n): tính phổ biến
- Laboratory /ləˈbɒrətri/ /ˈlæbrətɔːri/ (n): phòng thí nghiệm
- Politician /ˌpɒləˈtɪʃn/ (n): chính trị gia
- Documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ (n): phim tài liệu
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No matter how angry she was, she would never____________to violence.
Đáp án D
- resort to + N: dùng cái gì như một phương tiện để đạt được điều gì vì không còn lựa chọn nào khác (thường tiêu cực)
"Dù cô ấy tức giận thế nào đi chăng nữa thì cô ấy sẽ không bao giờ dùng bạo lực."
Câu 12:
She refuses to even listen to anyone else's point of view. She is very ____________.
Đáp án C
- open-minded (adj): cởi mở, phóng khoáng
- narrow-minded: hẹp hòi, nhỏ nhen
- kind – hearted (adj): tốt bụng
- absent – minded (adj): lơ đãng, hay quên
"Cô ấy không lắng nghe quan điểm của người khác. Cô ấy rất hẹp hòi."Câu 13:
I am inclined____________his complicity in the big fraud.
Đáp án D
- be inclined to do sth: có chiều hướng, có ý thiên về làm gì
"Tôi có chiều hướng tin anh ấy đồng lõa trong vụ lừa đảo lớn này."
Câu 14:
Do you know the woman____________next to our teacher?
Đáp án A
- Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động dùng V-ing
"Bạn có biết người phụ nữ đứng cạnh thầy giáo của chúng ta không?"
Câu 15:
Not only____________to speak to him, but she also vowed never to see him again.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ: Not only + auxiliary + S + V...
"Cô ấy không những từ chối nói chuyện với anh ấy mà còn thề sẽ không bao giờ gặp lại anh ấy nữa."
Câu 16:
In my small house there are two rooms, ____________is used as the living-room.
Đáp án D
- Dùng so sánh hơn với hai vật (the larger of which)
"Trong căn hộ của tôi có hai phòng, phòng lớn hơn được dùng làm phòng khách."
Câu 17:
Luckily, by the time we got there, the painting____________.
Đáp án D
Cấu trúc: by the time + S + V (past)..., S + had + pp
"Thật may mắn, trước khi chúng tôi đến đó, bức tranh vẫn chưa được bán."
Câu 18:
She applied for paid leave but her boss rejected her application
Đáp án D
- out of hand: ngay lập tức
"Cô ấy đã nộp đơn xin nghỉ phép được hưởng lương nhưng sếp từ chổi đơn của cô ấy ngay lập tức.”
Câu 19:
What is this? It is____________a horrible smell.
Đáp án B
- give off (ph.v): tỏa ra, phát ra
"Đây là gì vậy? Nó tỏa ra mùi ghê quá."Câu 20:
Đáp án D
Cấu trúc thể truyền khiến: have sth done (by sb): nhờ ai làm gì (bị động)
"Chúng tôi đã nhờ người sửa mái nhà."
Câu 21:
They are going to have____________trip to Ha Long Bay next month.
Đáp án A
Cấu trúc tính từ ghép trước danh từ: số từ + danh từ đếm được số ít
"Họ sẽ có một chuyến đi hai ngày đến Vịnh Hạ Long vào tháng sau."
Câu 22:
It's not so much her looks I don't like____________her inability to listen.
Đáp án A
- not so much sth as sth: không phải cái này mà đúng hơn là cái khác
"Không phải tôi không thích ngoại hình của cô ấy mà đúng hơn là không thích sự thiếu khả năng lắng nghe."
Câu 23:
She is____________to leave as soon as possible.
Đáp án B
- anxious to do sth: ao ước, mong muốn làm gì
"Cô ấy mong muốn rời đi sớm nhất có thể."
Câu 24:
Despite being a very good student, she didn't fulfill her____________later in life.
Đáp án B
- making: sự tiến bộ
- potential: tiềm năng, khả năng
+ fulfil one's potential: hoàn thành/ phát triển năng lực tiềm tàng của mình
- capacity: năng lực hiểu/ làm gì
- aptitude: năng khiếu
"Mặc dù là học sinh rất giỏi nhưng sau này cô ấy đã không phát triển được năng lực tiềm tàng của mình."
Câu 25:
He was not aware that he had been under____________since his arrival.
Đáp án D
- to be under surveillance: bị theo dõi, bị giám sát
"Anh ấy không nhận thức được rằng anh ấy đã bị theo dõi từ khi đến."
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He didn't bat an eye when he realized he failed the exam again.
Đáp án A
- not bat an eye ~ not show surprise: không thể hiện sự ngạc nhiên
"Anh ấy đã không ngạc nhiên gì khi nhận ra mình lại thi trượt."
Câu 27:
Your room is so cluttered. You should tidy it up immediately.
Đáp án A
- cluttered ~ messy (adj): bừa bộn
- clean (adj): sạch sẽ
- confined (adj): bị giam cầm, bị hạn chế
- unique (adj): độc nhất, duy nhất
"Phòng của bạn rất bừa bộn. Bạn nên dọn dẹp nó ngay lập tức.”
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At first, no one believed he was a pilot, but his documents lent colour to his statements.
Đáp án D
- lend colour to something: chứng minh # give no proof of: không có bằng chứng
"Lúc đầu, không ai tin rằng anh ấy là phi công, nhưng các tài liệu của anh ấy đã chứng minh cho câu nói của mình."
Câu 29:
I'm sorry I can't come to your birthday party this weekend - I'm up to my ears in work.
Đáp án D
- be up to one's ears in sth: rất bận việc gì # idle: nhàn rỗi, ngồi rồi
"Tôi xin lỗi tôi không thể đến dự tiệc sinh nhật bạn vào cuối tuần này được. Công việc của tôi bận quá."
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jenifer: "Would you mind if I use your computer for an hour?" - Tim:" ____________".
Đáp án A
- Jenifer: Cậu có phiền cho tớ dùng máy tính của cậu khoảng 1 tiếng không?
- Tim: Không phiền gì. Tớ xong việc rồi.
B: Có phiền, cậu có thế dùng nó.
C: Tất nhiên không phiền. Tớ vẫn đang cần dùng nó.
D: Có phiền, được rồi.
Câu 31:
“Have you been able to reach Tom?" -"____________"
Đáp án D
Bạn đã liên lạc được với Tom chưa? - Chưa. Máy cậu ấy bận suốt.
A. Không có sự tán thành.
B. Nó quá cao.
C. Vâng. Tôi biết cậu ấy nhiều năm rồi.Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Love is one of the most profound emotions known to human beings. There are many kinds of love, but many people seek its expression in a romantic relationship with a compatible partner (or partners).
For many people, romantic relationships comprise one of the most meaningful aspects of life, providing a source of deep fulfillment. The need for human connection appears to be (26) ____________- but the ability to form healthy, loving relationships is learned.
Some evidence suggests that the ability to form a stable relationship starts to form in infancy, in a child's earliest experiences with a caregiver who reliably meet the infant's needs for food, care, warmth, protection, stimulation, and social contact. Such relationships are not destiny, but they are theorized to establish deeply ingrained patterns of relating to others.
Failed relationships happen for many reasons, and the failure of a relationship is often a source of great psychological anguish. Most people have to work consciously to master the skills necessary to make relationships endure and flourish.
Finding a partner with whom to share a life is a wonderful - yet somtimes difficult - process. (27) ____________it’s conducted online or in-person, the search will likely push an individual into unfamiliar settings to encounter potential partners. In order to be successful, it is often necessary to go outside one's comfort zone.
Dating is a process by which people spend time with others in order to gradually determine whether a particular person is suitable (28) ____________a potential mate. Determining whether a connection reflects (29) ____________infatuation or true love can sometimes be
challenging, but research suggests that there are revealing clues in behavior.
One possibly counterintuitive indicator of a potential match is one's sense of self. Someone who would make a good partner may push an individual to discover new activities or beliefs that expand their self-concept. Another early signifier may be stress: repeatedly interacting with someone (30) ____________impression matters deeply to someone can fuel anxiety.
Other indicators include being highly motivated to see the person and investing a significant amount of time, emotion, and energy into the budding relationship.
(Adapted from: https://medium.eom/@souravraj.kumar19)
Đáp án A
- innate (adj): bẩm sinh
"The need for human connection appears to be innate - but the ability to form healthy, loving relationships is learned." (Nhu cầu kết nối của con người dường như là thứ vốn có - nhưng khả năng hình thành các mối quan hệ yêu đương lành mạnh là điều cần phải học hỏi.)
Câu 33:
Đáp án C
- whether... or: có... hay không, có... chăng, dù... hay
"Whether it’s conducted online or in-person, the search will likely push an individual into unfamiliar settings to encounter potential partners." (Cho dù điều đó được tiến hành trực tuyến hay gặp trực tiếp thì việc tìm kiếm có thể sẽ đưa đẩy cá nhân vào những môi trường không quen thuộc để gặp gỡ tìm kiếm bạn đời tương lai.)
Câu 34:
Đáp án D
- as: với tư cách là
"Dating is a process by which people spend time with others in order to gradually determine whether a particular person is suitable as a potential mate." (Hẹn hò là quá trình mọi người dành thời gian cho người khác để dần dần xác định xem liệu một người nào đó có phù hợp làm bạn đời tương lai không.)
Câu 35:
Determining whether a connection reflects (29) ____________infatuation or true love can sometimes be challenging, but research suggests that there are revealing clues in behavior.
Đáp án B
- popular (adj): phổ biến
- temporary (adj): tạm thời
+ temporary infatuation: sự say mê nhất thời
- accessible (adj): có thể tiếp cận được
- available (adj): có sẵn
"Determining whether a connection reflects temporary infatuation or true love can sometimes be challenging, but research suggests that there are revealing clues in behavior." (Việc xác định xem liệu một mối liên hệ phản ánh sự say mê nhất thời hay tình yêu đích thực đôi khi có thể là thách thức, nhưng nghiên cứu cho thấy rằng có những manh mối tiết lộ trong cách cư xử.)
Câu 36:
Someone who would make a good partner may push an individual to discover new activities or beliefs that expand their self-concept. Another early signifier may be stress: repeatedly interacting with someone (30) ____________impression matters deeply to someone can fuel anxiety.
Đáp án C
- whose + N
"Another early signifier may be stress: Repeatedly interacting with someone whose impression matters deeply to someone can fuel anxiety." (Một tín hiệu sớm khác có thể là căng thẳng: Tương tác liên tục với
người mà có ấn tượng sâu sắc có thể gây lo lắng.)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Going to college or university in the United States is very expensive. A year at a prominent four-year university can cost almost $50,000, and this does not include the extra costs of housing, transportation, and other living expenses. There are, of course, less expensive options at colleges that also offer an excellent education. Most four-year colleges cost at least $10,000 per year, and many more are in the $20,000 to $30,000 range. For families in the United States, paying for the education of their children has become a major expense. Many families begin saving money from the time their children are born, and some states offer incentive plans for savings programs.
As expensive as the tuition is, it should be noted that this hardly covers all the cost of providing an education. Buildings, equipment, and salary costs are increasingly expensive, with advanced technology adding tremendous costs for laboratories and other specialized facilities. Universities and colleges constantly seek support from foundations, corporations, and industry, as well as from local, state, or federal government.
In addition to family funds and savings, there are two main types of funding for college: loans and grants. Loans are borrowed money that must be paid back, with interest, although the interest rates for student loans are lower than for some other types of loans. The early years of many workers' careers are spent trying to pay back student loans. Grants, including scholarships, are gifts of money that do not have to be paid back, but students often must fulfill certain obligations, such as maintaining a certain grade point average or demonstrating family need, in order to qualify. Scholarships are funds that are earned or competed for, and they may be based on the student's academic, athletic, or civic performance or on some other condition that has been met by the student or family. Identifying and accessing these funds can be confusing, and even disheartening, for families when they encounter the application forms. Colleges, secondary schools, and other organizations have offices to help students learn about funding resources.
Tuition is only the beginning of the financial investment required for a U.S. education. Costs include educational fees - some are paid by everyone each term, others are related to the courses being taken. Students must also pay for housing; books; other materials; meals; health insurance and health care; local day-to-day transportation, including parking; and transportation to and from home; telephone and Internet use; and any other expenses. Normally, international students pay the higher out-of-state tuition rate at public institutions.
Which of the following is the best title of the passage?
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc này là chi phí học đại học, cao đẳng ở Mỹ.
Thông tin trong bài: "Going to college or university in the United States is very expensive... In addition to family funds and savings, there are two main types of funding for college: loans and grants..."
Câu 38:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án D
Thông tin trong bài: "Going to college or university in the United States is very expensive." (Đi học cao đẳng hay đại học ở Mỹ rất đắt.)
A, B, C không đúng theo thông tin trong bài đọc.
Câu 39:
Đáp án B
Thông tin trong bài: "Scholarships are funds that are earned or competed for, and they may be based on the student's academic, athletic, or civic performance or on some other condition that has been met by the student or family."
Câu 40:
Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Đáp án B
A được đề cập trong bài đọc: 'The early years of many workers' careers are spent trying to pay back student loans."
C được đề cập trong bài đọc: "Scholarships are funds that are earned or competed for..."
D được đề cập trong bài đọc: "Students must also pay for housing; books; other materials; meals; health insurance and health care; local day-to-day transportation, including parking; and transportation to and from home; telephone and Internet use; and any other expenses."
Câu 41:
The word "disheartening" is closest in meaning to____________.
Đáp án C
- disheartening ~ discouraging: làm nản chí, làm chán nản
"Identifying and accessing these funds can be confusing, and even disheartening, for families..." (Việc xác định và tiếp cận các khoản tiền này có thể gây bối rối và thậm chí làm cho các gia đình nản chí...)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Matching the influx of foreign immigrants into the larger cities of the United States during the late nineteenth century was a domestic migration, from towns and farms to cities, within the United States. The country had been overwhelmingly rural at the beginning of the century, with less than 5 percent of Americans living in large towns or cities. The proportion of urban percent by 1880 and to 46 percent by 1900. A country with only 6 cities boasting a population of more than 8,000 in 1800 had become one with 545 such cities in 1900. Of these, 26 had a population of more than 100,000 including 3 that held more than a million people. Much of the migration producing an urban society came from smaller towns within the United States, but the combination of new immigrants and old American "settlers" on America’s "urban frontier" in the late nineteenth century proved extraordinary.
The growth of cities and the process of industrialization fed on each other. The agricultural revolution stimulated many in the countryside to seek a new life in the city and made it possible for fewer farmers to feed the large concentrations of people needed to provide a workforce for growing numbers of factories. Cities also provided ready and convenient markets for the products of industry, and huge contracts in transportation and construction - as well as the expanded market in consumer goods - allowed continued growth of the urban sector of the overall economy of the United States.
Technological developments further stimulated the process of urbanization. One example is the Bessemer converter (an industrial process for manufacturing steel), which provided steel girders for the construction of skyscrapers. The refining of crude oil into kerosene, and later the development of electric lighting as well as of the telephone, brought additional comforts to urban areas that were unavailable to rural Americans and helped attract many of them from the farms into the cities. In every era the lure of the city included a major psychological element for country people: the bustle and social interaction of urban life seemed particularly intriguing to those raised in rural isolation.
What aspects of the United States in the nineteenth century does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Bài đọc chủ yếu thảo luận khía cạnh nào của nước Mỹ vào thế kỉ 19?
A. Sự phát triển của công nghệ
B. Tác động của dân nhập cư nước ngoài tới các thành phố
C. Mức sống
D. Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa
Câu 43:
The paragraph preceding the passage most probably discuss____________.
Đáp án A
Đoạn văn trước bài đọc có khả năng thảo luận về_____________.
A. sự nhập cư từ nước ngoài B. cuộc sống nông thôn
C. cuộc cách mạng nông nghiệp D. các thành phố nổi tiếng của thế kỉ 20
Câu 44:
Đáp án D
Thông tin trong bài: "The proportion of urban population began to grow remarkably after 1840, increasing from 11 percent that year to 28 percent by 1880 and to 46 percent by 1900. "(Tỷ lệ dân số thành thị bắt đầu tăng đáng kể sau năm 1840, tăng từ 11 % năm đó lên 28% vào năm 1880 và lên 46% vào năm 1900.)
Câu 45:
The word "stimulated" in the last paragraph is closest in meaning to____________.
Đáp án D
- stimulate ~ motivate (v): thúc đẩy, kích thích
- force (v): bắt buộc
- prepare (v): chuẩn bị
- limit (v): hạn chế
"Technological developments further stimulated the process of urbanization. One example is the Bessemer converter (an industrial process for manufacturing steel), which provided steel girders for the construction of skyscrapers." (Sự phát triển của công nghệ càng kích thích quá trình đô thị hóa. Một ví dụ là bộ chuyển đổi Bessemer (một quy trình công nghiệp để sản xuất thép), cung cấp các dầm thép để xây dựng các tòa nhà chọc trời.)
Câu 46:
Technological developments further stimulated the process of urbanization. One example is the Bessemer converter (an industrial process for manufacturing steel), which provided steel girders for the construction of skyscrapers. The refining of crude oil into kerosene, and later the development of electric lighting as well as of the telephone, brought additional comforts to urban areas that were unavailable to rural Americans and helped attract many of them from the farms into the cities. In every era the lure of the city included a major psychological element for country people: the bustle and social interaction of urban life seemed particularly intriguing to those raised in rural isolation.
Why does the author mention "electric lighting" and "the telephone" the last paragraph?
Đáp án B
Tại sao tác giả đề cập "đèn điện" và "điện thoại"?
A. Chúng góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Chúng là ví dụ về các thứ tiện nghi của cuộc sống thành thị.
C. Chúng được cùng một người phát minh ra.
D. Chúng là sản phẩm của bộ chuyến đổi Bessemer.
Thông tin trong bài: 'The refining of crude oil into kerosene, and later the development of electric lighting as well as of the telephone, brought additional comforts to urban areas that were unavailable to rural Americans and helped attract many of them from the farms into the cities." (Việc tinh chế dầu thô thành dầu hỏa, và sau đó là sự phát triển của đèn điện cũng như điện thoại, đã mang lại những tiện nghi bổ sung cho các khu vực thành thị vốn không có ở nông thôn Mỹ và giúp thu hút nhiều người trong số họ từ các trang trại đến thành phố)
Câu 47:
Đáp án B
Thông tin trong bài: 'The refining of crude oil into kerosene, and later the development of electric lighting as well as of the telephone, brought additional comforts to urban areas that were unavailable to rural Americans and helped attract many of them from the farms into the cities." (Việc tinh chế dầu thô thành dầu hỏa, và sau đó là sự phát triển của đèn điện cũng như điện thoại, đã mang lại những tiện nghi bổ sung cho các khu vực thành thị vốn không có ở nông thôn Mỹ và giúp thu hút nhiều người trong số họ từ các trang trại đến thành phố.)
_ them = rural Americans
Câu 48:
In every era the lure of the city included a major psychological element for country people: the bustle and social interaction of urban life seemed particularly intriguing to those raised in rural isolation.
The word "intriguing" in the last paragraph is closest in meaning to____________
Đáp án C
- profitable (adj): sinh lãi
- comfortable (adj): thoải mái
- intriguing /ɪnˈtriːɡɪŋ/ ~ attractive (adj): hấp dẫn, thu hút
- challenging (adj): thách thức
Thông tín trong bài: "In every era the lure of the city included a major psychological element for country people: the bustle and social interaction of urban life seemed particularly intriguing to those raised in rural isolation." (Trong mọi thời đại, sức hấp dẫn của thành phố bao gồm yếu tố tâm lý lớn đối với người dân nông thôn: sự nhộn nhịp và tương tác xã hội của cuộc sống thành thị dường như đặc biệt hấp dẫn đối với những người sống biệt lập ở nông thôn.)
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) Many of the population (B) in our country (C) is composed (D) of farmers.
Đáp án A (Many _ Much)
- Much + danh từ không đếm được: Nhiều... ('population' là danh từ không đếm được)Câu 50:
(A) The more the relative humidity reading (B) rises, (C) the worst the heat (D) affects us.
Đáp án C (the worst _ the worse)
Cấu trúc: the + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thức so sánh hơn + S + V