Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 15)
-
4525 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Debt /det/ (n): nợ
Timber /ˈtɪmbə(r)/ (n): gỗ
Climb /klaɪm/ (v): leo trèo
Lamb /læm/ (n): cừu non
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Garage /ˈɡærɑːʒ/ (n): nhà để xe
Courage /ˈkʌrɪdʒ/ (n): sự dũng cảm
Shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ (n): sự thiếu
Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ (n): hành lí
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin
Applicable /əˈplɪkəbl/ (adj): có thể áp dụng được
Entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/ (n): sự giải trí
Conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc đàm thoại, cuộc nói chuyện
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội
Civilization /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/ (n): nền văn minh
Intellectually /ˌɪntəˈlektʃuəli/ (adv): theo cách liên quan đến trí tuệ, trí óc
Psychological /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkl/ (adj): (thuộc) tâm lí
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nowadays, many serious childhood diseases_____________by early immunization.
Chọn đáp án C
- can + V (bare-inf): có thể làm gì (chủ động)
- can + be PP: có thể bị/ được làm gì (bị động)
Động từ "prevent" trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa. "Ngày nay, nhiều bệnh trẻ nhỏ nghiêm trọng có thể được ngăn chặn bằng tiêm chủng vac-xin sớm."
Câu 6:
I should leave here. I don't want to_____________my welcome.
Chọn đáp án D
- give up (ph.v): từ bỏ
- go off (ph.v): rời khỏi, nổ (súng, bom), reo (chuông)
- run down (ph.v): ngừng hoạt động, mất hết năng lượng
- wear out (ph.v): làm kiệt sức; kéo dài, trôi qua chậm chạp (thời gian)
+ to wear out one's welcome: ở chơi lâu đến nỗi người ta không muốn tiếp nữa
"Tôi nên rời khỏi đây. Tôi không muốn chơi lâu đến nỗi người ta không muốn tiếp nữa."
Câu 7:
They are always on good _____________with their next-door neighbors.
Chọn đáp án C
- will (n): ý chí, nguyện vọng- friendship (n): tình bạn
- terms (n.pl): quan hệ- relations (n.pl): mối quan hệ, sự liên hệ
+ be on good terms with sb ~ have a good relationship with sb: có mối quan hệ tốt với ai đó
"Họ luôn có mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của mình."
Câu 8:
_____________we have!
Chọn đáp án A
Cấu trúc câu cảm thán với how và what:
* What + a/an + adj + N (đếm được số ít) (+ S + V)!/ What + adj + N (không đểm được) (+ S + V)!/ What + adj + N (đếm được số nhiều) + (S + V)!
E.g: What a lovely house you have!
* How + adj/adv + s + V!
E.g: How beautiful she is!
Do đó, B và C sai cấu trúc; D sai VI weather là danh từ không đếm được nên không có mạo từ "a/an" phía trước.
Câu 9:
_____________, he received a big applause.
Chọn đáp án A
Đây là cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động khi chủ ngữ 2 vế giống nhau (dùng V-ing)
Ta thấy: When/After he flnished/had finished his presentation, he received a big applause.
When/After finishing his presentation, he received a big applause. Hoặc: Finishing his presentation, he received a big applause, (rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động)
Do đó: B, C sai thì động từ; D sai ngữ pháp (finished finishing)
"Sau khi kết thúc bài thuyết trình của mình, anh ấy đã nhận được một tràng vỗ tay to."
Câu 10:
You look sad. Have you and Lisa_____________again?
Chọn đáp án C
- go out: đi ra ngoài, đi chơi
- go down with: mắc bệnh
- fall out: cãi nhau
- let off: không trừng phạt
"Cậu trông có vẻ buồn. Cậu và Lisa lại cãi nhau à?"
Câu 11:
Over the years, he gradually became impervious_____________his wife's comments about his chosen profession and in the end she stopped complaining.
Chọn đáp án D
- impervious /ɪmˈpɜːviəs/ (+ to) (adj): not affected or influenced by something: không bị ảnh hưởng, không bị tác động
E.g: She was impervious to his charms.
"Qua nhiều năm, anh ấy dần dần không bị ảnh hưởng bởi những lời phê bình của vợ về nghề nghiệp mà anh ấy đã chọn nữa và cuối cùng cô ấy đã ngừng phàn nàn."
Câu 12:
Yesterday, I_____________a serious accident while I_____________on the beach
Chọn đáp án B
Đây là sự kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn "was/ were + V-ing”, hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn "V2-ed") "Hôm qua tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng trong khi tôi đang đi dạo trên bãi biển."
Câu 13:
_____________had I left my house when they arrived.
Chọn đáp án C
- just (adv): vừa mới (thì hiện tại hoàn thành)- as soon as: ngay khi
- hardly... (adv): chỉ vừa mới, ngay khi- after (adv, prep): sau, sau khi
Cấu trúc: S + had + hardly + PR.. + when + S + V-past... = Hardly + had + S + pp... + when + S + V-past... (ngay khi/ vừa mới... thì...)
"Ngay khi tôi vừa rời khỏi nhà thì họ đến."
Câu 14:
Making mistakes is all_____________of growing up.
Chọn đáp án C
- bits and bobs/pieces: những thứ lặt vặt, các vật linh tinh
- chalk and cheese: khác nhau hoàn toàn
- part and parcel of sth: an essential part of something: phần quan trọng, thiết yếu của cái gì
- from top to bottom: từ trên xuống dưới
"Phạm sai lầm là phần thiết yếu của sự trưởng thành."
Câu 15:
_____________no taxi, they had to walk home.
Chọn đáp án B
Đây là cấu trúc tuyệt đối/ độc lập dạng S + V-ing... - dùng trong câu bị động
A. sai vì thiếu liên từ (hai câu độc lập không được nối với nhau bằng dấu phẩy)
C. sai vì động từ "to be" phải được chia (being o was)
D. sai thì động từ và thiếu liên từ
"Không có xe taxi nên họ đã phải đi bộ về nhà.”
Cấu trúc độc lập/ tuyệt đối không phải là một câu, mà nó tương đương như một cụm từ. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ Cách nhận biết: Trong câu có 2 vế phải khác chủ ngữ và có dấu phẩy ngăn cách Cấu tạo của câu độc lập - nó không dùng động từ chia mà dùng phân từ (participle)/ tính từ/cụm giới từ... Một số loại cấu trúc độc lập thường gặp: * Danh từ/ Đại từ (N/ Pro) + hiện tại phân từ (Ving): dùng trong câu chủ động E.g: The weather being fine, we went out for a picnic. ~ The weather was fine, so we went out for a picnic. (Thời tiết đẹp nên chúng tôi đi dã ngoại.) It being very late, they stayed at home. There being little time left, they had to hurry. Đây là loại hay gặp nhất trong các đề thi. * Danh từ/ Đại từ (N/ Pro) + quá khứ phân từ (PP): dùng trong câu bị động E.g: These exercises finished, I went to bed. ~ After these exercises had been finished, I went to bed. (Sau khi những bài tập này được hoàn thành thì tôi đi ngủ.) * Danh từ/ Đại từ (N/ Pro) + giới từ E.g: A girl came in, a book in hand. (Cô gái bước vào với quyển sách trên tay.) * Danh từ/ Đại từ (N/ Pro) + tính từ E.g: His determination stronger than ever, Peter resolved not to give up until he had achieved his dreams. * Trước cấu trúc độc lập có thể có giới từ "with" E.g: She came in with a book in (her) hand. I won’t be able to go on holiday with my mother being ill. He sat there with his eyes closed. |
Câu 16:
Her car needs_____________.
Chọn đáp án B
- Chủ ngữ là "her car - ô tô cô ây" chỉ vật nên ta phải chia động từ ở dạng bị động
Cấu trúc: Chủ động: S + need(s)/ needed/... + to V + O
Bị động: S (O) + need(s)/ needed/... + V-ing/ to be PP
"Xe ô tô cô ấy cần được sửa."
Câu 17:
I've broken her favorite vase. I'm_____________.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: be made for sb/ each other: be completely suited to somebody/each other: hoàn toàn phù hợp với ai/ với nhau
E.g: They seem to be made for each other. (Họ dường như hợp với nhau.)
- call for sb (phv): go to a place in order to collect someone: đi đến để đón ai
- be done for ~ be about to died: sắp chết
E.g: When he pointed the gun at me, I thought I was done for. (Khi anh ấy chĩa súng vào tôi, tôi nghĩ tôi sắp chết rồi.)
"Tôi đã làm vỡ cái bình yêu thích của cô ây. Tôi sẽ tiêu đời mất."
Câu 18:
Tim was_____________to the court for jury duty, but took a doctor's sick note with him and was excused.
Chọn đáp án C
- pull (v): lôi, kéo
- assemble (v): tụ tập, tập hợp
- summon /ˈsʌmən/ (v): gọi đến, triệu tập (ở tòa án)
- request (v): yêu cầu
"Tim được tòa án gọi đến làm bồi thẩm viên, nhưng anh ấy có giấy chứng nhận sức khỏe của bác sĩ và được miễn cho."
Câu 19:
- Did you remember to give Linda the money you owed her?
- Yes, I gave it to her_____________I saw her.
Chọn đáp án B
- while: trong khi
- suddenly: bỗng nhiên, đột ngột
- once: đã có thời, một khi
- the moment (that) ~ as soon as: ngay khi
E.g: I want to see him the moment he arrives. (Tôi muốn thấy anh ấy ngay khi anh ấy đến.)
"Bạn đã nhớ đưa cho Linda số tiền mà bạn nợ cô ấy chưa? - Rồi, tôi đã đưa cho cô ấy ngay khi gặp cô ây."
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I knew she was only flattering me because she wanted to borrow some money.
Chọn đáp án C
- tease (v): trêu chọc
- threaten (v): đe dọa
- praise (v): khen ngợi, tán dương
- help (v): giúp đỡ
- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc
Do đó: flatter ~ praising
“Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền”
Câu 21:
Emissions from factories and exhaust fumes from vehicles can have detrimental effects on our health.
Chọn đáp án D
- beneficial (adj): có lợi
- neutral (adj): trung tính, trung lập
- needy (adj): nghèo túng, nghèo đói
- harmful (adj): có hại
- detrimental (adj): có hại, bất lợi cho
Do đó: detrimental ~ harmful
“Khí thải từ các nhà máy và các phương tiện đi lại có thể tác động có hại đến sức khỏe của chúng ta."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Chọn đáp án D
- relaxed about: thư giãn
- busy with: bận rộn
- interested in: thích thú, quan tâm
- free from: rảnh rỗi, tự do, thoát khỏi
- be snowed under with: to have so much work that you have problems dealing with it all: có nhiều việc phải làm...
Do đó: snowed under with # free from
"Xin lỗi, tớ không thể đến bữa tiệc sinh nhật của cậu được. Bây giờ tớ đang bận giải quyết nhiều việc quá."
Câu 23:
Tom may get into hot water when driving at full speed after drinking wine.
Chọn đáp án B
- get into trouble: gặp rắc rối
- stay safe: giữ an toàn
- fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến
- keep calm: giữ bình tĩnh
- get into hot water ~ get into trouble: gặp rắc rối
Do đó: get into hot water # stay safe
"Tom có thể gặp rắc rối khi lái xe quá tốc độ sau khi uống rượu."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Mai: "Don't forget to send your parents my regards." - Nga:" _____________."
Chọn đáp án D
- Mai: "Đừng quên gửi tới ba mẹ bạn lời chào của mình nhé." - Nga:"_____________"
A. Rất hân hạnh.B. Ý tưởng hay đấy, cảm ơn nhé.
C. Không sao cả, đừng bận tâm.D. cảm ơn bạn, mình sẽ làm.
Câu 25:
- Mai: I'm terribly sorry. I forgot to call you last night.
- Nam: _____________.
Chọn đáp án B
Mai: "Tớ rất xin lỗi. Tối qua tớ đã quên không gọi cho cậu."- Nam: "Không sao. Chúng ta có thể nói chuyện về điều đó hôm nay cũng được."
A. Tớ sẽ nhớ bạn lắm nếu bạn rời khỏi đây.
C. Không có gì!
D. Cậu có thể nói điều đó lại được không? Tớ không nghĩ điều đó đúng.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The Giant Panda
The giant panda is a beloved animal in China. It is regarded as a national (26) _____________. It is found mostly in southwestern China in Sichuan, Shaanxi and Gansu provinces. The giant panda is part of the bear family. It has a white coat with black trimmings around its eyes and on its ears, arms, and legs. Adult pandas can be 5 feet (1.5 meters) long and weigh (27) _____________to 330 pounds (150 kilograms). The giant panda leads a (28) _____________life, except during the mating season.
It lives in bamboo forests in the mountains. It can climb trees but lives mainly on the ground. (29) _____________most bears, the panda does not hibernate. It moves to low-lying areas during the winter in search of warmer temperatures. The giant panda has a mainly (30) _____________diet, eating mostly bamboo shoots and leaves. It also eats insects and small rodents. Giant panda breeding groups are small and isolated from one another.
Chọn đáp án C
- fortune (n): sự may mắn
- value (n): giá trị
- treasure (n): kho báu
+ national treasure: kho báu quốc gia
- prize (n): giải thưởng
Câu 27:
Adult pandas can be 5 feet (1.5 meters) long and weigh (27) _____________to 330 pounds (150 kilograms).
Chọn đáp án C
- up to ~ as many as, a particular level: lên đến
"Adult pandas can be 5 feet (1.5 meters) long and weigh up to 330 pounds" (Gấu trúc trưởng thành có thể dài 5 feet (1,5 mét) và nặng lên đến 330 pound.)
Câu 28:
The giant panda leads a (28) _____________life, except during the mating season.
Chọn đáp án A
- solidarity life (n): cuộc sống đơn độc, cuộc sống một mình
Câu 29:
(29) _____________most bears, the panda does not hibernate.
Chọn đáp án A
- unlike + N: không giống như
"Unlikemost bears, the giant panda does not hibernate." (Không như phần lớn loài gấu, gấu trúc không ngủ đông.)
Câu 30:
The giant panda has a mainly (30) _____________diet, eating mostly bamboo shoots and leaves.
Chọn đáp án C
- vegetarian (adj): ăn chay
+ vegetarian diet: chế độ ăn chay
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Everybody likes to feel that she or he is special. Sadly, many of us grow up believing that we're not special at all. We wish that we could be more attractive or better at sports. We wish we had more money or nicer clothes. Like the Tin Man, the Scarecrow, or the Cowardly Lion from The Wizard of Oz, we think we're not good enough just as we are. In the film, The Tin Man wishes he had a heart. The Scarecrow wishes that he had a brain, and the Lion wants courage. Eventually, each of them realizes that he already has what he wants. Nearly all parents want us to be the best we can be. They occasionally attempt to encourage us to do better by comparing us to others. They mean well, but the message we usually get is that we're not good enough. We start to believe that the only way we can be special is by being better than somebody else, but we are frequently disappointed. There will always be somebody out there that is better than we are at something. There are a lot of people around who may not be as intelligent as we are but who are better at sports. Or they may not be as handsome, but they have more money. It is unthinkable for us to be better than everybody else all the time. Like the Tin Man, the Scarecrow, and the Cowardly Lion, we all need what we believe will make us better people. What we don't understand is that often we already have inside us the very things that we look for. Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are. Perhaps no one told them when they were growing up, or maybe they just forgot. Either way, it's up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special.
What is the writer's main purpose in writing the essay?
Chọn đáp án B
- Mục đích chính của tác giả khi viết bài luận là gì?
A. Để nói về những vấn đề gia đình
B. Để giải thích tầm quan trọng của việc là chính mình
C. Để miêu tả chúng ta thông minh như thế nào
D. Để gợi ý mọi người có thể thay đổi cách sống của mình như thế nào
Thông tin trong bài: "What we don't understand is that often we already have inside US the very things that we look for." (Những gì chúng ta không hiểu là chúng ta thường có sẵn bên trong mình những thứ mà chúng ta đang tìm kiếm.)
- "Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are. Perhaps no one told them when they were growing up, or maybe they just forgot. Either way, it's up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special." (Bố mẹ của chúng ta thường quên nói với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt, rằng chúng ta đủ tốt như những gì chúng ta đang có. Có lẽ không ai nói với họ khi họ trưởng thành, hoặc có thể họ đã quên. Dù bằng cách nào, đôi khi chúng ta phải nhắc nhở họ rằng mỗi chúng ta, theo cách riêng của mình, đều đặc biệt.)
Câu 32:
This essay was most likely written by_____________.
Chọn đáp án A
Bài luận có khả năng được viết bởi____________.
A. người trẻB. huấn luyện viên C. giáo viênD. phụ huynh
Thông tin trong bài: "Sadly, many of us grow up believing that we're not special at all. We wish that we could be more attractive or better at sports. We wish we had more money or nicer clothes." (Đáng buồn thay, nhiều người trong chúng ta lớn lên tin rằng chúng ta không đặc biệt chút nào. Chúng ta ước rằng mình có thể hấp dẫn hơn hoặc giỏi hơn trong các môn thể thao. Chúng ta ước mình có nhiều tiền hơn hoặc quần áo đẹp hơn.)
Câu 33:
What does the writer say about our parents?
Chọn đáp án D
Tác giả nói gì về bố mẹ của chúng ta?
A. Họ luôn bảo với chúng ta rằng chúng ta đủ tốt
B. Họ chưa bao giờ quên bảo với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt
C. Họ luôn bảo với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt
D. Họ thường quên bảo với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt
Thông tin trong bài: "Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are. Perhaps no one told them when they were growing up, or maybe they just forgot." (Bố mẹ của chúng ta thường quên nói với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt, rằng chúng ta đủ tốt như những gì chúng ta đang có.)
Câu 34:
The author of this essay believes that_____________.
Chọn đáp án A
Tác giả bài viết tin rằng______________.
A. tất cả chúng ta đủ tốt theo cách của riêng mình
B. bạn càng giàu bạn càng giỏi
C. những người thông minh đặc biệt hơn người khác
D. không phải mọi người có thể đặc biệt
Thông tin trong bài: "Sadly, many of us grow up believing that we're not special at all." (Đáng buồn thay, nhiều người trong chúng ta lớn lên tin rằng chúng ta không đặc biệt chút nào.)
- "Either way, it's up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special." (Dù bằng cách nào, đôi khi chúng ta phải nhắc nhở họ rằng mỗi chúng ta, theo cách riêng của mình, đều đặc biệt.)
Câu 35:
Which of the following would be the best title for this essay?
Chọn đáp án C
Điều nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho bài viết này?
A. Điều gì khiến bạn cười?
B. Điều gì khiến bạn hạnh phúc?
C. Điều gì khiến bạn đặc biệt?
D. Điều gì khiến bạn khỏe hơn?
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Pittsburgh, Pennsylvania, is located where the Allegheny and Monongahela rivers unite to form the Ohio River. Its fascinating history began in 1758 when General John Forbes and his British and colonial army captured Fort Duquesne from the French and renamed it Fort Pitt, for the British statesman William Pitt the Elder. After an agreement between the Native American tribes and William Penn's family, settlers henan arrivinn Pittsburah was laid out (1764) by John Campbell in the area around the fort.
Following the American Revolution, the town became an outfitting point for settlers traveling westward down the Ohio River. Pittsburgh's strategic location and wealth of natural resources spurred its commercial and industrial growth in the nineteenth century. A blast furnace, erected by George Anschutz about 1792, was the forerunner of the iron and steel industry that for more than a century was the city's economic power. By 1850, it was known as the "Iron City". The Pennsylvania Canal and the Portage Railroad, both completed in 1834, opened vital markets for trade and shipping.
After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there. The city became the focus of historic frictionbetween labor and management, and the American Federation of Labor was organized there in 1881. By 1900, the city's population had reached 321,616. Growth continued nearly unabated through World War II, and during the war years, Pittsburgh was a boom town.
During this period of economic and population growth, Pittsburgh became a grimy, polluted industrial city. After the war, however, the city undertook an extensive redevelopment program, with emphasis on smoke-pollution control, flood prevention, and sewage disposal.
In 1957, it became the first American city to generate electricity by nuclear power. By the late 1970s and early 80s, the steel industry had virtually disappeared, but Pittsburgh successfully diversified its economy through more emphasis on light industries and on such high-technology industries as computer software, industrial automation (robotic), and biomedical and environmental technologies.
In the mid-eighteenth century, what two countries wanted to control the area now known as Pittsburgh?
Chọn đáp án B
Vào giữa thế kỷ thứ 18, hai quốc gia nào đã muốn kiểm soát khu vực mà bây giờ được gọi là Pittsburgh?
A. Anh và Mỹ
B. Anh và Pháp
C. Anh và Đức
D. Anh và Pennsylvania
Thông tin trong bài: "Its fascinating history began in 1758 when General John Forbes and his British and colonial army captured Fort Duquesne from the French and renamed it Fort Pitt..." (Lịch sử thú vị của nó bắt đầu vào năm 1758 khi Tướng John Forbes cùng quân đội Anh và thuộc địa của ông chiếm được Pháo đài Duquesne từ tay người Phấp và đổi tên thành Pháo đài Pitt...)
Câu 37:
When did settlers begin arriving in Pittsburgh?
Chọn đáp án A
Những người định cư bắt đầu đến Pittsburgh vào khi nào?
Thông tin trong bài: "After an agreement between the Native American tribes and William Penn's family, settlers began arriving." (Sau một thỏa thuận giữa cấc bộ lạc người Mỹ bản địa và gia đình của William Penn, những người đinh cư bắt đầu đến.) sau một thỏa thuận giữa người Mỹ bản địa và gia đình Pen.
Câu 38:
What became the most important industry in Pittsburgh following the American Revolution?
Chọn đáp án B
Ngành công nghiệp quan trọng nhất ở Pittsburgh sau Cách mạng Mỹ là gì?
A. Ngành công nghiệp vận tải biển
B. Ngành công nghiệp gang thép
C. Ngành công nghiệp trang thiết bị
D. Công nghiệp phần mềm máy tính
Thông tin trong bài: "A blast furnace, erected by George Anschutz about 1792, was the forerunner of the iron and steel industry that for more than a century was the city's economic power." (Một lò cao do George Anschutz xây dựng vào khoảng năm 1792, là tiền thân của ngành công nghiệp gang thép mà trong hơn một thế kỷ là sức mạnh kinh tế của thành phố.)
Câu 39:
According to the passage, who moved to Pittsburgh in great numbers after the Civil War?
Chọn đáp án D
Theo bài đọc, ai đã chuyển đến Pittsburgh với số lượng lớn sau Nội chiến?
A. Các bộ lạc thổ dân Mỹ bản địaB. Binh lính Anh
C. Liên minh cựu chiến binhD. Người nhập cư châu Âu
Thông tin trong bài: "After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there." (Sau Nội chiến Mỹ, số lượng lớn người nhập cư châu Âu đã làm tăng dân số của Pittsburgh, và các ông trùm công nghiệp như Andrew Carnegie, Henry Clay Frick và Thomas Mellon đã xây dựng để chế thép của mình ở đó.)
Câu 40:
Which of the following phrases is closest in meaning to the phrase "focus of historic friction" in the passage?
Chọn đáp án A
"After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there. The city became the focus of historic friction between labor and management, and the American Federation of Labor was organized there in 1881." (Sau Nội chiến Mỹ, số lượng lớn người nhập cư châu Âu đã làm tăng dân số của Pittsburgh, và các ông trùm công nghiệp như Andrew Carnegie, Henry Clay Frick và Thomas Mellon đã xây dựng đế chế thép của mình ở đó. Thành phố trở thành tâm điểm của các cuộc xung đột lớn giữa lao động và quản lý, và Liên đoàn Lao động Mỹ đã được tổ chức ở đó vào năm 1881.) focus of historic friction ~ center of important conflict: tâm điếm của các cuộc xung đột, va chạm lớn
Câu 41:
According to the passage, what can be inferred about Pittsburgh's population during the World War II?
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, có thể suy ra điều gì về dân số của Pittsburgh trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dân số không tăng
B. Dân số đã giảm
C. Dân số đã tăng mạnh
D. Dân số vẫn giữ nguyên
Thông tin trong bài: "By 1900, the city's population had reached 321,616. Growth continued nearly unabated through World War II, and during the war years, Pittsburgh was a boom town." (Đến năm 1900, dân số của thành phố đã lên tới 321.616 người. Mức tăng trưởng liên tục gần như không giảm trong suốt Thế chiến thứ hai, và trong những năm chiến tranh, Pittsburgh là một thị trấn bùng nổ về dân số.)
Câu 42:
Between the Civil War and World War II, all of the following happened in Pittsburgh EXCEPT_____________.
Chọn đáp án A
Giữa Nội chiến và Thế chiến thứ 2, tất cả những điều sau đây đều xảy ra ở Pittsburgh ngoại trừ _______________.
A. Các nhà máy ô tô sản xuất hầu hết các phương tiện giao thông cho người Mỹ
B. Carnegie, Frick và Mellon đã tạo ra đế chế thép của mình
C. Liên đoàn Lao động Mỹ được tổ chức
D. Không khí trở nên ô nhiễm nghiêm trọng, và các tòa nhà bẩn
Thông tin trong bài: "industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there” B được đề cập
- "the American Federation of Labor was organized there in 1881" C được đề cập
- "Pittsburgh became a grimy, polluted industrial city. After the war, however, the city undertook an extensive redevelopment program, with emphasis on smoke-pollution control, flood prevention, and sewage disposal." (Pittsburgh trở thành một thành phố công nghiệp bẩn thỉu và ô nhiễm. Tuy nhiên, sau chiến tranh, thành phố đã thực hiện một chương trình tái phát triển mở rộng, tập trung vào kiểm soát ô nhiễm khói thỏi, ngăn ngừa lũ lụt và xử lý nước thải.) D được đề cập
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) While highly prized (B) for symbolizing good luck, (C) the four-leaf clover is (D) rarity found in nature.
Chọn đáp án D (rarity rare)
- rare (adj): hiếm rarity (n)
"Trong khi được đánh giá cao vì tượng trưng cho sự may mắn, cỏ bốn lá hiếm được tìm thấy trong tự nhiên."
Câu 44:
The president, (A) with his wife and children, (B) are at home watching the (C) news(D) on television.
Chọn đáp án B (are is)
- Hai chủ ngữ nối với nhau bằng "with" thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất (the president + is)
Câu 45:
Students should (A) be encouraged to discuss critically (B) about the information (C) that they (D) are given.
Chọn đáp án B (about bỏ "about")
- discuss sth: thảo luận điều gì- discuss sth with sb: thảo luận điều gì với ai
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Kelly ran into her former teacher on the way to the cinema yesterday.
Chọn đáp án C
"Kelly đã tình cờ gặp giáo viên cũ của mình trên đường đến rạp chiếu phim vào hôm qua."
- happen to do sth: tình cờ, ngẫu nhiên làm gì
- run into ~ run across: tình cờ gặp
A, B, D sai nghĩa của câu
Câu 47:
"If I were you, I'd buy that house," Ms. Hoa said to Ms. Lan.
Chọn đáp án B
Cô Hoa nói với cô Lan: "Nếu tôi là cậu thì tôi sẽ mua căn nhà đó."
Đây là một lời khuyên mà cô Hoa đưa ra cho cô Lan.
Cấu trúc: - Advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
- Suggest that s + V (bare-inf)/ suggest Ving: gợi ý/ đề nghị
- Promise to do sth: hứa làm gì
- Force sb to do sth: bắt ép ai làm gì
Câu 48:
You should have persuaded him to change his mind.
Chọn đáp án C
Câu ban đầu: "Đáng lẽ bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến."
Should have Vpp/ed: đáng lẽ đã nên làm gì (nhưng đã không làm)
Câu A là lời khuyên ở thì hiện tại (khuyên việc chưa làm).
Câu B, D sai nghĩa
Rất cần thiết để thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến nhưng bạn đã không làm."
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He didn't take his father's advice. That's why he is out of work.
Chọn đáp án C
"Anh ấy đã không nghe lời khuyên của cha mình. Đó là lý do giờ anh ta thất nghiệp."
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: kết hợp giữa loại 3 + loại 2 (mệnh đề if ở loại 3 còn mệnh đề chính ở loại 2): diễn tả một giả thiết trái với thực tế ở quá khứnhưng kết quả thì trái với thực tế ở hiện tại
Đáp án C (Nếu anh ta đã nghe lời khuyên của cha mình thì giờ anh ta không thất nghiệp.)
A sai vì đây là câu điều kiện loại 3 (trái với thực tế trong quá khứ)
B sai vì đây là câu điều kiện loại 2 (trái với thực tế ở hiện tại)
D sai vì đây là câu điều kiện loại 1 (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tưong lai)
Câu 50:
My brother attended the meeting. His friend attended the meeting, too.
Chọn đáp án A
Cấu trúc: - Neither S1 + nor + S2 + V(chia theo S2): Không... cũng không...
- Either S1 + or + S2 + V(chia theo S2): Hoặc... hoặc...
- so: dùng phía sau một phát biểu khẳng định để diễn tả sự đồng tình (so + auxi + S)