Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 20)

  • 4574 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Administrative (adj) /ədˈmɪnɪstrətɪv/: thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý hành chính

Astounding (adj) /əˈstaʊndɪŋ/: làm sững sờ, làm sửng sốt

Annoyed (adj) /əˈnɔɪd/: bực mình, khó chịu

Accent (n) /ˈæksent/: giọng


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Contestant (n) /kənˈtestənt/: thí sinh

Conduct (v) /kənˈdʌkt/: thực hiện

Concentrate (v) /ˈkɒnsntreɪt/: tập trung

Compartment (n) /kəmˈpɑːtmənt/: toa xe


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Evacuate /ɪˈvækjueɪt/ (v): sơ tán

Sanitary /ˈsænətri/ (adj): (thuộc) vệ sinh

Originate /əˈrɪdʒɪneɪt/ (v): bắt nguồn

Certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng chỉ


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn, cuốn hút

Perception /pəˈsepʃn/ (n): nhận thức

Cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj): (thuộc) văn hóa

Expensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If your invitations are met with repeated_____________, you should just leave him alone.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- rebuff ~ blunt refusal: lời từ chối lỗ mãng, từ chối dứt khoát

- hypotheses (n-plural): giả thuyết

- negative (n): điều phủ định

- blunt (adj): cùn

"Nếu những lời mời của bạn đều bị cự tuyệt thì bạn nên để anh ấy một mình."


Câu 6:

He denied_____________the window of the classroom.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: deny + V-ing: phủ nhận làm việc gì

E.g: She denied stealing his car.

"Cậu ấy phủ nhận đập vỡ cánh cửa sổ phòng học."

Gerunds (Danh động từ)

Danh động từ thường được dùng để:

- Làm chủ ngữ trong câu:

E.g: Doing exercise regularly is very good for our health.

- Làm tân ngữ đứng sau một số động từ: avoid, appreciate, admit, consider, deny, detest, enjoy, fancy, mind, finish, imagine, resume, forgive, practice, resent, keep, tolerate, risk, postpone, suggest, miss...

E.g: He practices speaking English every day.

- Làm tân ngữ đứng sau một số cụm từ: it’s (not) worth..., it’s (no) use/ good..., in addition to, can’t help, can’t bear, can’t stand...

E.g: It’s worth buying an expensive ticket to this concert.

- Đứng sau các cụm động từ (phrasal verbs): give up, put off, keep on, be opposed to, face up to, be against, look forward to, be interested in, be/get used to, see about, care for...

E.g: I get used to getting up early.


Câu 7:

All applicants must_____________a full CV with their job application before October 1st.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép

E.g: Mobile phones are not permitted in the class. (Không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp học.)

- omit (v): bỏ đi, bỏ quên

E.g: You can omit these questions. (Bạn có thể bỏ đi những câu hỏi này.)

- submit /səbˈmɪt/ (v): nộp

E.g: You have to submit your application before next Monday. (Bạn phải nộp đơn trước thứ 2 tuần sau.)

- admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận

E.g: She admitted making a serious mistake. (Cô ấy thừa nhận đã phạm lỗi nghiêm trọng.)

"Tất cả các ứng viên phải nộp 1 bản CV đầy đủ cùng với đơn xin việc trước ngày 1 tháng 10."


Câu 8:

The government is aiming_____________a 40% reduction_____________unemployment.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: - aim at sth: nhằm mục dích ỉàm gì

- reduction in sth: giảm cái gì

"Chính phủ đang nhằm mục đích giảm 40% tỉ lệ thất nghiệp."


Câu 9:

We should make full_____________of renewable sources of energy such as wind and solar power in the world.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- effort (n): nỗ lực

- use (v, n): sử dụng, cách sử dụng

- need (v,n): cần, nhu cầu

- limit (v,n): hạn chế, giới hạn

+ Cụm từ: make use of ~ take advantage of: tận dụng

"Chúng ta nên tận dụng triệt để các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió và mặt trời trên thế giới."


Câu 10:

Due to lacking_____________, they couldn’t open a new shop as scheduled.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. interest rates: lãi suất

B. expenses: chi tiêu, phí tổn

C. shares: cổ phần

D. funds: quỹ, ngân quỹ, vốn

- funds: money available/ needed to spend on sth: von

"Vì thiếu vốn nên họ không thể mở được cửa hiệu mới như lịch trình."


Câu 11:

When the weather was very hot in summer, sales of bottles of water went_____________the roof.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Go through the roof: If the level of something, especially a price, goes through the roof, it increases very quickly: tăng rất mạnh, đột biến

"Khi thời tiết rất nóng vào mùa hè thì việc bán các chai nước tăng đột biến."


Câu 12:

What made Mark_____________his family and his job? Where did he go and why?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- walk away (from somebody): rời xa một mối quan hệ, rời xa một người

E.g: Walking away from her was one of the toughest decisions I have ever made. (Rời xa cô ấy là 1 trong những quyết định khó khăn nhất của tôi.)

- leave out: bỏ quên, bỏ sót, để sót (không bao gồm hay đề cập đến ai/cái gì đó trong việc gì đó)

E.g: She left out an 'm' in 'accommodation'. (Cô ấy bỏ sót một chữ "m" trong cụm "accommodation")

- go off: đi ra, ra đi, đi mất, đi biến, chuồn, bỏ đi

E.g: She's gone off on holiday with Tom. (Cô ấy đã đi nghỉ với Tom.)

- walk out (on somebody): to suddenly leave somebody that you are having a relationship with and that you have a responsibility for: đột ngột rời khỏi ai đó mà bạn đang có mối quan hệ hoặc có trách nhiệm với người đó

E.g: I can never understand why she walked out on me. (Tôi không bao giờ có thể hiểu được tại sao cô ằy lại bỏ tôi mà đi)

"Điều gì đã khiến Mark bỏ gia đình và công việc của mình? Anh ấy đi đâu và tại sao vậy?"


Câu 13:

Everyone_____________taken to hospital last night. _____________?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Trạng từ thời gian trong câu là "last night" nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

- Chủ ngữ là "everyone" nên động từ được chia ở dạng số ít loại B, D

- Chủ ngữ là "everyone - mọi người" nên phần hỏi đuôi ta dùng đại từ "they"

"Tối qua mọi người đã được đưa tới bệnh viện phải không?"


Câu 14:

We put his success_____________his efforts.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- put sb up to sth: bắt/ thuyết phục ai đó làm việc xấu/ ngớ ngẩn

E.g: Some of the older boys must have put him up to it.

- put sth down to sth: bởi vì, quy cho là cái gì (dùng để giải thích)

- put off: trì hoãn

- put up with: chịu đựng một cái gì đó

"Chúng tôi cho sự thành công của anh ấy là do nỗ lực cố gắng của bản thân."


Câu 15:

All_____________we had been told turned out to be untrue.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- that: thay thế cho các đại từ quan hệ who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định

- which: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật

- what ~ the thing(s) that: điều/ những điều mà (dùng trong mệnh đề danh từ)

E.g:

+ What she said is completely wrong, (mệnh đề "what" làm chức năng chủ ngữ)

+ I don't know what you want, (mệnh đề "what" làm chức năng tân ngữ)

- where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

- all (pronoun): tất cả

Trong câu này từ cần điền vào là một đại từ quan hệ, thay thế cho đại từ "all" làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ta dùng đại từ quan hệ "that" khi phía trước nó là các đại từ bất định như: nobody, no one, nothing, anything, any one, anybody, any, some, someone, somebody, all...

E.g: These books are all that my grandmother left me.


Câu 16:

The book says that the revolution was_____________off by the assassination of the president.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- launch (v): khởi động, mở ra

- crop (v): cắt ngắn, gặm (cỏ), thu hoạch

- trigger sth off: make something happen suddenly: gây ra, gây nên

+ prompt (v): xúi giục, thúc giục, gợi ý

"Cuốn sách nói rằng cuộc cách mạng xảy ra do vụ ám sát vị tổng thống."


Câu 17:

She_____________New York in 2015 before she moved there in 2018.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: S + had + pp + before + S + V-ed/ V-cột 2...

"Cô ấy đã đến tham quan New York vào năm 2015 trước khi cô ấy chuyển đến đó vào năm 2018."


Câu 18:

No matter how angry he was, he would never_____________to violence.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- resort to sth: đành phải dùng cái gì (dù không muốn nhưng không có cách nào tốt hơn)

"Dù anh ấy có tức giận đến mức nào đi chăng nữa thì anh ấy cũng không bao giờ dùng tới bạo lực."


Câu 19:

After leaving high school, my brother decided to_____________in the army.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- enlist (v): tòng quân, đi làm nghĩa vụ quân sự

"Sau khi rời trường cấp ba, anh tôi quyết định lên đường nhập ngũ."


Câu 20:

Mark ths letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was reluctant to admit she was wrong.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- reluctant (adj) ~ unwilling (adj): miễn cưỡng, không sẵn lòng

- fortunate (adj): may mắn

- frustrated (adj): thất vọng

"Cô ấy đã miễn cưỡng thừa nhận mình sai."


Câu 21:

My two children were full of beans today, looking forward to their trip.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- disappointed (adj): thất vọng

- hyperactive (adj): hiếu động thái quá, tăng động

- melancholy (adj): u sầu

- lively and in high spirits: năng nổ và tràn đầy năng lượng

- full of beans/ life: having a lot of energy: tràn đầy năng lượng, hăng hái

"Hôm nay hai đứa con của tôi thật hăng hái, đang mong chờ chuyến đi chơi."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In remote areas, it's very important to replenish stocks before the winter comes.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- remake (v): làm lại

- refill (v): làm cho đầy lại

- repeat (v): lặp lại, nhắc lại

- empty (v): làm trống rỗng, làm cạn

- replenish (v): cung cấp thêm, lại làm đầy

Do đó: replenish # empty 

"Ở những vùng xa xôi hẻo lánh, bổ sung thêm đồ tích trữ trước khi mùa đông đến rất quan trọng."


Câu 23:

Show enthusiasm in an interview if you want to get the job offer.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- enthusiasm (n): sự nhiệt tình # indifference (n): sự thờ ơ, lãnh đạm

- responsibility (n): trách nhiệm

- interest (n): sở thích, sự quan tâm

- attention (n): sự chú ý

"Hãy thể hiện sự nhiệt tình trong buổi phỏng vấn nếu bạn muốn nhận được lời mời làm việc."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Daisy: "Would you mind if I used your computer?" - Lisa:" _____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Daisy: "Cậu có phiền nếu tớ dùng máy tính của cậu không?"

- Lisa: "Cậu cứ tự nhiên đi."

B: Không, cảm ơn.

C: Không, tớ không thể.

D: Có, tớ không phiền.


Câu 25:

Minh: "Let's use it to make cakes." - Huong:" _____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Để phản đối lại lời gợi ý, đề nghị với "Let's", chúng ta sử dụng: "Let’s not"

- Minh: "Chúng ta hãy dùng nó để làm bánh đi."

- Hương: "Không, đừng dùng nó."


Câu 27:

Many people (27)_____________friendship with acquaintances and they're not the same at all.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- confuse (v): làm bối rối, lẫn lộn, nhầm lẫn

- mix (v): trộn, pha trộn ~ blend

- argue (v): tranh cãi, tranh luận


Câu 28:

Acquaintances are people you (28) _____________with; they're convenient but interchangeable.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- hang out-spend a lot of time in a particular place or with particular people: đi chơi


Câu 29:

Friends are people you actively seek out, people with whom you have something in (29)_____________, and the link is deeper and stronger.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- have sth in common ~ have the same interests, ideas, etc. as somebody else: có điều gì chung


Câu 30:

(Friendship can be downgraded, for example, when two people move apart geographically or emotionally or situationally - changing jobs, (30) _____________ status, and so on).

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- marital status: the condition of being married or unmarried: tình trạng hôn nhân


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

In the 1960s it took pop and rock groups one or two days to record their songs. Nowadays, it can take months and months. Many rock groups begin by recording only one instrument, for example, the voice. Then they record other instruments- electric piano, synthesizer, guitars and drums.

Next, they might use a computer to add special effects. Finally, they 'mix' all the instruments until they get the sound that they want. This means that a CD or cassette will always sound very different from a live concert.

Music engineers have developed a new computer program that will change the future of music. A computer can analyze a singer's voice. Then if you give the computer the lyrics and music of a song, the computer can 'sing' it in that voice. This means that a singer only needs to record one song and the computer can then sing other songs in the singer's own voice Singers can sing new songs many years after they have died.

Most of us listen to music for pleasure, but for the record companies, music is a product, the same as soap powder. When a record company finds a new group (or "band"), they first try to develop the band's 'profile'. They will try to create an 'image' for the band that they think will attract young people. Instead of allowing the band's full artistic freedom, they will often tell the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play.

In recent year, many rock groups have started their own record companies because they say that the big companies are too commercial:

Today, to record songs, it takes_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "In the 1960s it took pop and rock groups one or two days to record their songs. Nowadays, it can take months and months." (Vào những năm 1960, các nhóm nhạc pop và rock phải mất một hoặc hai ngày để thu âm các bài hát của mình. Ngày nay, có thể mất hàng tháng trời.) 


Câu 32:

Many rock groups use a computer_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Next, they might use a computer to add special effects. Finally, they 'mix' all the instruments until they get the sound that they want. This means that a CD or cassette will always sound very different from a live concert." (Tiếp theo, họ có thể sử dụng máy tính để thêm các hiệu ứng đặc biệt. Cuối cùng, họ 'mix' tất cả các nhạc cụ cho đến khi có được âm thanh như ý muốn. Điều này có nghĩa là đĩa CD hoặc băng cát-xét sẽ luôn có âm thanh rất khác so với một buổi hòa nhạc trực tiếp.)


Câu 33:

Which of the following is NOT true about the new computer program?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Music engineers have developed a new computer program that will change the future of music. A computer can analyze a singer's voice. Then if you give the computer the lyrics and music of a song, the computer can 'sing' it in that voice. This means that a singer only needs to record one song and the computer can then sing other songs in the singer's own voice. Singers can sing new songs many years after they have died." (Các kỹ sư âm nhạc đã phát triển một chương trình máy tính mới sẽ thay đổi tương lai của âm nhạc. Máy tính có thể phân tích giọng hát của ca sĩ. Sau đó, nếu bạn cung cấp cho máy tính lời và nhạc của một bài hát, máy tính có thể 'hát' bài hát đó bằng giọng nói đó. Điều này có nghĩa là một ca sĩ chỉ cần thu âm một bài hát và sau đó máy tính có thể hát các bài hát khác bằng chính giọng hát của ca sĩ đó. Ca sĩ có thể hát những bài hát mới nhiều năm sau khi họ mất.)

A, B, D đúng; C sai


Câu 34:

Record companies don't always_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Instead of allowing the band's full artistic freedom, they will often tell the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play." (Thay vì cho phép ban nhạc được tự do nghệ thuật hoàn toàn, họ thường sẽ nói với ban nhạc họ nên mặc gì, nói gì và họ nên hát và chơi như thế nào.)


Câu 35:

The word "that" in the passage refers to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "They will try to create an 'image' for the band that they think will attract young people. (Họ sẽ cố gắng tạo ra một 'hình ảnh' cho ban nhạc mà họ nghĩ rằng sẽ thu hút giới trẻ.) "that" đề cập đến "an image" - hình ảnh


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the North American colonies, red ware, a simple pottery fired at low temperatures, and stone ware, a strong, impervious grey pottery fired at high temperatures, were produced from two different native clays. These kinds of pottery were produced to supplement imported European pottery. When the American Revolution (1775-1783) interrupted the flow of the superior European ware, there was incentive for American potters to replace the imports with comparable domestic goods, stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three-dimensional molded relief decoration became popular. Representational motifs largely replaced the earlier abstract decorations. Birds and flowers were particularly evident, but other subjects - lions, flags, and clipper ships - are found. Some figurines, mainly of dogs and lions, were made in this medium. Sometimes a name, usually that of the potter, was die-stamped onto a piece.

As more and more large kilns were built to create the high-fired stoneware, experiments revealed that the same clay used to produce low-fired red ware could produce a stronger, paler pottery if fired at a hotter temperature. The result was yellow ware, used largely for serviceable items; but a further development was Rockingham ware - one of the most important American ceramics of the nineteenth century. (The name of the ware was probably derived from its resemblance to English brown-glazed earthenware made in South Yorkshire.) It was created by adding a brown glaze to the fired clay, usually giving the finished product a mottled appearance. Various methods of spattering or sponging the glaze onto the ware account for the extremely wide variations in color and add to the interest of collecting Rockingham. An advanced form of Rockingham was flint enamel, created by dusting metallic powders onto the Rockingham glaze to produce brilliant varicolored streaks.

Articles for nearly every household activity and ornament could be bought in Rockingham ware: dishes and bowls, of course; also bedpans, foot warmers, cuspidors, lamp bases, doorknobs, molds, picture frames, even curtain tiebacks. All these items are highly collectible today and are eagerly sought. A few Rockingham specialties command particular affection among collectors and correspondingly high prices.

The word "ornate" in paragraph 1 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ "ornate" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_______________.

A. tỉ mỉ, công phu B. làm bối rốiC. bềnD. chung, phổ biến

Thông tin trong bài: "Stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three-dimensional molded relief decoration became popular" (Đồ gốm đá là các đồ dùng nhà bếp tiện dụng đơn giản, ngày càng được trang trí công phu suốt thế kỉ 19, và ngoài các thiết kế đơn giản được đưa ra trước đó thì trang trí chạm nổi được đổ khuôn không gian ba chiều đã trở nên phổ biến.)

Do đó: ornate ~ elaborate 


Câu 37:

The passage suggests that the earliest stoneware_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài đọc cho thấy rằng đồ gốm đá trước đó_______________

A. được trang trí với các thiết kế trừu tượng, đơn giản

B. sử dụng trang trí ba chiều

C. được yêu chuộng vì trang trí đẹp

D. không có trang trí

Thông tin trong bài: "Stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three-dimensional molded relief decoration became popular. Representational motifs largely replaced the earlier abstract decorations". (Đồ gốm đá, là các đồ dùng nhà bếp tiện dụng đơn giản, ngày càng được trang trí công phu suốt thế kỉ 19, và ngoài các thiết kế đơn giản được đưa ra trước đó thì trang trí chạm nổi được đổ khuôn không gian ba chiều đã trở nên phổ biến. Các mô tip biểu tượng đã thay thế trang trí trừu tượng trước đó.)


Câu 38:

How did yellow ware achieve its distinctive color?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tin trong bài: "As more and more large kilns were built to create the high-fired stoneware, experiments revealed that the same clay used to produce low-fired red ware could produce a stronger, paler pottery if fired at a hotter temperature. The result was yellow ware, used largely for serviceable items." (Khi ngày càng nhiều lò nung lớn được xây dựng để tạo ra đồ gốm nung ở nhiệt độ cao, các thí nghiệm cho thấy rằng cùng một loại đất sét được sử dụng để tạo ra loại đồ gốm màu đỏ có thể tạo ra một loại gốm bền có màu nhạt hơn nếu được nung ở nhiệt độ cao hơn. Kết quả là tạo ra loại gốm màu vàng, được sử dụng chủ yếu cho các mặt hàng tiện lợi.)


Câu 39:

The phrase "derived from" in paragraph 2 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- ruined by: bị phá hủy bởi

- warned against: bị cảnh báo không

- based on: được căn cứ vào

- sold by: được bán bởi

Thông tin trong bài: "The name of the ware was probably derived from its resemblance to English brown-glazed earthenware made in South Yorkshire." (Tên của loại gốm này có lẽ bắt nguồn từ sự giống nhau của nó với loại đất nung có men màu nâu được làm ở Nam Yorkshire.)

Do đó: derived from ~ based on


Câu 40:

The word "It" in paragraph 2 refers to_____________

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến_______________.

Thông tin trong bài: "The result was yellow ware, used largely for serviceable items; but a further development was Rockingham ware - one of the most important American ceramics of the nineteenth century. It was created by adding a brown glaze to the fired clay, usually giving the finished product a mottled appearance" (Kết quả là cho ra loại gốm có màu vàng, được sử dụng chủ yếu cho các mặt hàng tiện lợi; nhưng sự phát triển xa hơn nữa là đồ gốm Rockingham - một trong những loại gốm sứ Mỹ quan trọng nhất của thế kỷ 19. Nó được tạo ra bằng cách thêm một lớp men màu nâu vào đất sét nung, thường cho ra một sản phẩm hoàn chỉnh với vẻ bề ngoài có nhiều màu sắc.)

Do đó: it = Rockingham ware


Câu 41:

What was special about flint enamel?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tin trong bài: "An advanced form of Rockingham was flint enamel, created by dusting metallic powders onto the Rockingham glaze to produce brilliant varicolored streaks." (Một hình thức cao cấp của Rockingham là men flint, được tạo ra bằng cách hút bột kim loại trên men Rockingham để tạo ra những vệt nhiều màu sắc rực rỡ.)


Câu 42:

Which of the following kinds of Rockingham ware were probably produced in the greatest quantity?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Loại nào của đồ gốm Rockingham có thế được sản xuất với số lượng lớn nhất?

Thông tin trong bài: "Articles for nearly every household activity and ornament could be bought in Rockingham ware: dishes and bowls, of course; also bedpans, foot warmers, cuspidors, lamp bases, doorknobs, molds, picture frames, even curtain tiebacks." khả năng là bát đĩa được làm với số lượng lớn nhất.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is reported that (A) during any 24 – (B) hour period, a (C) minimal of three hundred women in this area (D) start their own businesses.

Xem đáp án

Chọn đáp án C (minimal minimum)

- minimal (adj): tối thiểu

- minimum (n): số lượng tối thiểu, tối thiểu

"Theo báo cáo rằng trong bất kì khoảng thời gian 24 tiếng nào, tối thiểu ba trăm phụ nữ ở khu vực này bắt đầu khởi nghiệp."


Câu 44:

A hospital (A) is organized to treat and cure people who are ill, so its goals, (B) structures, and functions (C) depend on the (D) currently state of medical science.

Xem đáp án

Chọn đáp án D (currently current)

- current (adj): hiện nay, hiện tại currently (adv)

"Bệnh viện được tổ chức để điều trị và cứu chữa những người bệnh, vì vậy mục tiêu, cấu trúc và chức năng của nó phụ thuộc vào tình trạng hiện tại của khoa học y tế."


Câu 45:

(A) Although this plant (B) lack flowers, they (C) do have leaves, stems, and (D) root.

Xem đáp án

Chọn đáp án D (root roots)

Phía trước là các danh từ số nhiều nên danh từ sau liên từ "and" cũng phải ở dạng số nhiều


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Wind a scarf around your neck, or you will get cold.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Hãy quàng khăn quanh cổ đi, hoặc bạn sẽ bị lạnh đó."

A. Bạn sẽ không bị lạnh nếu bạn không quàng khăn quanh cổ.

B. Hãy quàng khăn quanh cổ, nếu không bạn sẽ bị lạnh.

C. Nếu bạn quàng khăn quanh cổ thì bạn sẽ bị lạnh.

D. Bạn không chỉ quàng khăn quanh cô’ mà còn bị lạnh nữa.


Câu 47:

They know that the famous doctor treated him.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Họ biết rằng vị bác sĩ nổi tiếng đó đã điều trị cho anh ấy."

Cấu trúc: S1 + know/ knew + that + S2 + V... passive: It + be (phụ thuộc vào thì của động từ "know") + known that + S2+ V... / S2 + be + known + to V/ to have PP...


Câu 48:

"Why don't you complain to the shop, Tim?” said Mary.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

"Sao cậu không phàn nàn với cửa hàng, Tim?" Mary đề xuất Tim nên phàn nàn với cửa hàng.

A. không hợp lý (doesn’t didn't)

B. sai cấu trúc (advise sb to do sth)

C. sai cấu trúc: suggest + V-ing/ suggest that S + (should) V (bare-inf)


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Bob was very thirsty. He refused the glass of water I brought him.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Bob rất khát nước. Cậu ấy đã từ chối cốc nước mà tôi đã mang cho cậu ấy."

A. Bob rất khát nước; vì thế cậu ấy đã không từ chối cốc nước mà tôi đã mang cho cậu ấy.

B. Bob rất khát nước; tuy nhiên cậu ấy đã từ chối cốc nước mà tôi mang cho cậu ấy.

C. Bob đã từ chối cốc nước mà tôi đã mang cho cậu ấy vì cậu ấy không khát nước lắm.

D. Bob không từ chối cốc nước mà tôi mang cho cậu ấy mặc dù cậu ấy rất khát nước.


Câu 50:

Nam spoke to her. He realized her mistake.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Nam đã nói chuyện với cô ây. Anh ấy đã nhận ra lỗi của cô ấy."

A. Nếu Nam nói chuyện với cô ấy, anh ấy sẽ nhận ra lỗi của cô ấy.

B. Chỉ sau khi Nam đã nói chuyện với cô ấy thì anh ấy đã nhận ra lỗi của cô ấy.

C. Nếu Nam đã nói chuyện với cô ấy thì anh ấy đã không nhận ra lỗi của cô ấy.

D. sai cấu trúc (not until + mệnh đề + mệnh đề đảo)


Bắt đầu thi ngay