Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 21)
-
4580 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Sew /səʊ/ (v): may, khâu
Few /fjuː/ (deter): rất ít
Stew /stjuː/ (v): hầm, ninh (thịt,…)
Steward /ˈstjuːəd/ (n): người phục vụ (trên tàu, máy bay,…)
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Medical /ˈmedɪkl/ (adj): (thuộc) y khoa, y tế
Unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ (n): sự thất nghiệp
Experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
Encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Acquaintance /əˈkweɪntəns/ (n): người quen
Symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ (v): biểu tượng, tượng trưng hóa
Etiquette /ˈetɪkət/ (n): phép xã giao
Socialize /ˈsəʊʃəlaɪz/ (v): giao lưu, hòa nhập xã hội
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý
Impersonal /ɪmˈpɜːsənl/ (adj): không ám chỉ riêng ai, khách quan
Important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng
Instrumental /ˌɪnstrəˈmentl/ (adj): (thuộc) dụng cụ
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I feel very tired because I didn’t sleep _________ last night.
Chọn đáp án B
- not sleep a wink ~ not get/ have a wink of sleep: not able to sleep: không ngủ được tý nào, không chợp mắt
“Tôi cảm thấy rất mệt bởi vì tối qua tôi đã không ngủ được tý nào.”
Câu 6:
He joined the English club, __________ were over 50 years old.
Chọn đáp án D
- most of which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- most of whom: thay thế cho danh từ chỉ người
- most of whose + N: thay thế cho sở hữu của danh từ đó
Vì danh từ phía trước chỗ trống cần điền vào là “the English club” nên xét theo nghĩa của cả câu thì B, C không phù hợp.
Ta thấy: He joined the English club. Most of its members were over 50 years old. He joined the English club, most of whose members were over 50 years old. (“whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”)
"Ông ấy đã tham gia vào câu lạc bộ Tiếng Anh mà đa số các thành viên của câu lạc bộ đó trên 50 tuổi rồi."
Câu 7:
Mr. John, a Finance Manager, is considered a big _______ in my company.
Chọn đáp án B
- a big cheese: một người có quyền lực và quan trọng trong một tổ chức
“Ông John, trưởng phòng tài chính, được xem là một người có tầm ảnh hưởng lớn trong công ty tôi.”
Câu 8:
Unfortunately, my trip to France ____________ because I couldn’t save enough money.
Chọn đáp án A
- fall through (ph.v): to not be completed, or not happen: hỏng, thất bại, không thực hiện được
E.g: Our plans fell through because of lack of money.
- try out (ph.v): thử
E.g: She is trying out her new shirt.
- take over (ph.v): tiếp quản, nối nghiệp
E.g: The company has been taken over by his son.
- turn up (ph.v): xuất hiện, đến
E.g: We arranged to meet at 8.00, but he never turned up.
"Thật không may, chuyến đi tới Pháp của tôi đã không thực hiện được vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền."
Câu 9:
___________ second thoughts, I’d rather not go to the movies tonight.
Chọn đáp án C
- on second thoughts/ thought: nghĩ lại, thay đổi ý kiến
“Nghĩ lại, tôi không muốn đi xem phim vào tối nay nữa.”
Câu 10:
__________ Thanh by phone, Hung decided to email her.
Chọn đáp án A
Cấu trúc: fail to V (inf): không làm được cái gì/ thất bại trong việc gì
Rút gọn mệnh đềtrạng ngữ:
After Hung had failed to contact Thanh by phone, he decided to email her. Having failed to contact Thanh by phone, Hung decided to email her. (trước “thì”)
“Vìkhông thểliên lạc với Thanh bằng điện thoại, Hùng đãquyết định viết email cho cô ấy.”
Câu 11:
We spent nearly 2 hours waiting outside the airport, then out _____________.
Chọn đáp án C
- come out: xuất hiện, lộra
Cấu trúc đảo ngữvới trạng từchỉphương hướng: along, away, back, down, in, up, out, off, over, round: Adv + V + S
“Chúng tôi đã dành gần 2 tiếng đợi ởbên ngoài sân bay, sau đóngôi sao xuất hiện.”
Câu 12:
_________ my personal qualities, I have experience of working in a multi-national company for three years.
Chọn đáp án D
- apart from ~ besides: ngoài ra
“Ngoài các phẩm chất cá nhân, tôi có kinh nghiệm làm việc ở công ty đa quốc gia trong 3 năm”
Ghi chú - Beside (giới từ): bên, bên cạnh # besides (liên từ): bên cạnh đó, ngoài ra E.g: He sat beside her all night. My painting looks childish beside yours. I don’t really want to go out tonight. Besides, there’s a good film on TV. - In addition: thêm vào đó, hơn nữa ~ besides, furthermore, moreover: thường được dùng để đưa thêm thông tin. E.g: You must read the question carefully. In addition, you should also prepare an outline for your essay. - Instead of: thay vì E.g: You should have been working instead of watching television. - Apart from: ngoại trừ (mang nghĩa except), ngoài ra (mang nghĩa besides) E.g: I can’t think of anything I need, apart from a car. (Tôi không thể nghĩ được bất cứ thứ gì tôi cần, ngoại trừ một chiếc xe.) Apart from a car, I need a television. (Ngoài một chiếc xe, tôi cần một chiếc tivi. ~ Tôi cần cả xe cả tivi.) |
Câu 13:
He had spent __________ time writing an essay about how to save energy.
Chọn đáp án C
- a few + N đếm được số nhiều: một vài, một ít
- a great deal of + N không đếm được: nhiều
- a large number of + N đếm được sốnhiều: nhiều, một sốlượng lớn
- many + N đếm được sốnhiều: nhiều
“Anh ấy đãdành nhiều thời gian viết bài luận vềcách để tiết kiệm năng lượng.”
Câu 14:
There was a long queue at the ___________ and some of them were getting impatient.
Chọn đáp án D
- stop-over: sự đỗ lại
- take-off: sự cất cánh
- departure lounge: buồng đợi khởi hành (ở sân bay)
- check- out: quầy thanh toán, quầy thu tiền
“Có một hàng dài người xếp hàng tại quầy thanh toán và một số người đang trở nên thiếu kiên nhẫn.”
Câu 15:
You usually _______ onions. It means that you cut them into many small pieces.
Chọn đáp án A
- chop (v): chặt nhỏ, băm nhỏ
- whisk (v): đánh (trứng)
- grate (v): nạo
- roast (v): quay
"Thường thì bạn nên băm nhỏ hành. Có nghĩa là bạn cắt chúng thành nhiều mảnh nhỏ."
Câu 16:
He left the country _____________ arrest if he returned.
Chọn đáp án B
- For fear of sth/For fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
- Under threat of sth: đang bị đe dọa
“Anh ấy đã rời khỏi đất nước mà bị dọa bắt nếu anh trở lại.”
Câu 17:
It is not easy for many civil servants to ____________ on their salaries as the inflation rate is very high.
Chọn đáp án A
- get by (on/in/with sth) (ph.v): manage to live or do a particular thing using the money, knowledge, equipment, etc. that you have: xoay xở sống được, làm gì đó được với những cái mình hiện có (tiền bạc, kiến thức, thiết bị, ...)
- turn up (ph.v) ~ arrive: đến
- wear out (ph.v): làm cho mòn hẳn, mòn; làm kiệt sức
- run over (ph.v): lái xe cán qua, đè lên ai đó
“Thật không dễ dàng cho nhiều công chức sống bằng lương của mình khi mà tỉ lệ lạm phát rất cao.”
Câu 18:
Can you make yourself ___________ in French?
Chọn đáp án A
- make yourself understood: to make your meaning clear, especially in another language: giải thích cho người khác hiểu được ý mình, đặc biệt là trong ngôn ngữ khác
"Bạn có thể giải thích ý của mình bằng tiếng Pháp được không?"
Câu 19:
He did not share his secrets with other people but he ___________ in her.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)
- Conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu, che đậy
E.g: He couldn’t conceal his irritation.
- Confess /kənˈfes/ (v): thú tội, thú nhận
E.g: He finally confessed to the murder.
- Consent /kənˈsent/ (v): đồng ý, tán thành
E.g: They eventually consented to let us enter.
“Anh ấy không nói bí mật riêng của mình với những người khác, nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ấy.”
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The woman was motionless as a statue. She made everyone frightened.
Chọn đáp án A
- motionless ~ still (adj): im lìm, bất động
- tired (adj): mệt
- asleep (adj): đang ngủ
- unconscious (adj): vô ý thức, bất tỉnh
“Người phụ nữ im như tượng. Cô ấy đã làm mọi người sợ.”
Câu 21:
Some operations many have to be halted unless more blood donors come forward to help.
Chọn đáp án A
come forward ~ to offer your help: đề nghị giúp đỡ cho ai
claim (v): yêu cầu, đòi hỏi
attempt (v): cố gắng
refuse (v): từ chối
“Một số cuộc phẫu thuật phải tạm dừng trừ khi có thêm người hiến máu giúp đỡ.”
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
People have eliminated poverty and hunger in many parts of the world.
Chọn đáp án A
- eliminate (v) ~ eradicate ~ wipe out (v): xóa bỏ, loại bỏ, trừ tiệt #create (v): tạo ra
- give up: từ bỏ
“Con người đã xóa bỏ sự nghèo đói ở nhiều nơi trên thế giới.”
Câu 23:
We should not allow any kind of discrimination against women and girls.
Chọn đáp án C
- discrimination (n): sự phân biệt đối xử
- inequality (n): sự không bình đẳng
- unbiased feeling: cảm giác không thành kiến
- intolerance (n): tính không khoan dung
“Chúng ta không nên để cho bất cứ sự phân biệt đối xử nào với phụ nữ và con gái.”
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Mary: “Why are there generally so few women in top positions?”
Peter: “________________”
Chọn đáp án C
Mary: "Tại sao thường có ít phụ nữ ở các vị trí cao nhất?"
– Peter: "Tớ cho rằng đàn ông có khuynh hướng làm lãnh đạo tốt hơn.”
Câu 25:
Patient: “Can I make an appointment to see Mr. John, please?”
Receptionist: “_____________”
Chọn đáp án C
– Bệnh nhân: "Tôi có thể đặt lịch hẹn gặp ông John được không?"
– Nhân viên lễ tân: "OK, để tôi kiểm tra lịch hẹn."
A. Không phải bây giờ nhé. Chúng ta sẽ tìm giải pháp cho vấn đề này sau đó.
B. OK, ông sẽ cần kiểm tra lịch hẹn của tôi.
D. Ngồi xuống và ăn trưa.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Interpersonal communication is the process of exchange of information, ideas, feelings and meaning between two or more people (26) ___________ verbal and/or non-verbal methods.
It often includes face-to-face exchange of messages, (27) ___________ may take form of a certain tone of voice, facial expressions, body language and gestures. The level of one’s interpersonal communication skills (28) ___________ through the effectiveness of meaning transferred through the message.
(29) ________________ used interpersonal communication within a business organization (30) ____________ client meetings, employee performance reviews and project discussions. But, of course, online conversation is a large part of people’s interpersonal experience today.
Chọn đáp án C
- through: thông qua
“Giao tiếp giữa các cá nhân là quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng, cảm xúc và ý nghĩa giữa hai hoặc nhiều người thông qua phương pháp ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.”
Câu 27:
It often includes face-to-face exchange of messages, (27) ___________ may take form of a certain tone of voice, facial expressions, body language and gestures.
Chọn đáp án A
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ xác định/ không xác định
"Nó thường bao gồm trao đổi trực tiếp các thông điệp, có thể dưới dạng một giọng điệu nhất định, nét mặt, ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ."
Câu 28:
The level of one’s interpersonal communication skills (28) ___________ through the effectiveness of meaning transferred through the message.
Chọn đáp án A
- The level of + N + V (chia số ít)
Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.
Câu 29:
(29) ________________ used interpersonal communication within a business organization (30) ____________ client meetings, employee performance reviews and project discussions.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: adv + PP (adj) + N
“Giao tiếp giữa các cá nhân thường được dùng trong tổ chức doanh nghiệp bao gồm…”
Câu 30:
(29) ________________ used interpersonal communication within a business organization (30) ____________ client meetings, employee performance reviews and project discussions.
Chọn đáp án B
- have (v): có
- include (v): bao gồm
- possess (v): sở hữu
- connect (v): kết nối
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
One of the most difficult things young people have to face when they want to travel is the lack of funds. During the summer holiday and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, travelling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students want to travel, it can seem out of reach.
For students want to travel Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.
Many of the jobs require little or no experience such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people or unlikely to have, such as being certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, there is always something to be found if you search hard enough.
There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.
Where can people find working holidays advertised?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand." (Có rất nhiều trang web quảng cáo về kì nghỉ làm việc ở Úc và New Zealand.)
Câu 32:
What can seem out of reach for young people?
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: "For example, travelling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students want to travel, it can seem out of reach." (Ví dụ, đi du lịch đến Úc từ Việt Nam có thể khá tốn kém chỉ vì một chiếc vé máy bay, và đối với nhiều sinh viên muốn đi du lịch, điều đó dường như nằm ngoài tầm với.)
Câu 33:
Why would a student NOT want to take a working holiday?
Chọn đáp án A
Tại sao một sinh viên KHÔNG muốn có kì nghỉ đi làm việc?
A. Để thấy mình sợ hãi như thế nào
B. Để kiếm tiền
C. Để tham quan thế giới
D. Để đến thăm một địa điểm mới
Thông tin trong bài: “Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always something to be found if you search hard enough… If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for." (Một số công việc đòi hỏi nhiều kinh nghiệm mà hầu hết mọi người khó có thể có, chẳng hạn như là một thợ hàn được chứng nhận để làm việc trong 8 tuần tại một trang trại. Tuy nhiên, điều đó không nên làm bạn nản lòng, bởi vì luôn có thứ gì đó được tìm thấy nếu bạn chăm chỉ tìm kiếm... Nếu bạn có can đảm và đang tìm cách kiếm một ít tiền và tham quan thế giới, đó có thể là tấm vé bạn đang tìm kiếm.)
Câu 34:
Which students are in luck according to the passage?
Chọn đáp án C
Thông tin trong bài: "For students want to travel Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck." (Tuy nhiên, đối với các sinh viên muốn đi du lịch đến Úc và New Zealand nói riêng, họ gặp may mắn.)
Câu 35:
According to the passage, which statement is TRUE?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals." (Khi một người trẻ tuổi đăng ký để có được thị thực làm việc trong kỳ nghỉ, anh ta chỉ trả tiền vé máy bay khứ hồi để đến một trong hai nơi và chỉ cần mang thêm một ít tiền mặt cho các sự cố.)
Ghi chú Working holiday: là hình thức kết hợp giữa du lịch và làm việc theo đúng pháp luật. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ đi du lịch dài ngày, trong thời gian đó, bạn chọn cách tìm việc làm thêm tại quốc gia đó. Ở một số quốc gia, working holiday là hình thức đi làm thêm của các du học sinh. |
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events, anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing.
Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky, and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site.
Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing chocolate chips. Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label quantities of items and do simple sums.
What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì ?
A. Vai trò của bản năng trong hành vi động vật
B. Những quan sát cho thấy ý thức trong hành vi động vật
C. Việc sử dụng thức ăn trong các nghiên cứu về hành vi động vật
D. Những sự khác nhau giữa hành vi của động vật trong môi trường tự nhiên và trong phòng thí nghiệm
Thông tin trong bài: "Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events… These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing." (Một số nhà nghiên cứu hành vi của động vật tranh luận rằng một số động vật có thể nhớ các sự việc trong quá khứ… Tuy nhiên, các nhà khoa này thận trọng về mức độ mà động vật có thể được cho là xử lý có ý thức.)
- "Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered." (Các giải thích về hành vi động vật mà bỏ qua bất cứ loại ý thức nào và gán cho các hành động hoàn toàn do bản năng để lại nhiều câu hỏi chưa được giải đáp.)
- "Other behaviors that may indicate some cognition include tool use." (Các hành vi khác có thể chỉ ra một số nhận thức bao gồm việc sử dụng công cụ)
Câu 37:
Which of the following is NOT discussed as an ability animals are thought to have?
Chọn đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG được thảo luận là khả năng mà động vật có?
A. Lựa chọn trong số các lựa chọn
B. Dự đoán được sự sắp đến
C. Nhớ các việc trong quá khứ
D. Truyền đạt cảm xúc
Thông tin trong bài: "Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events, anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group." (Một số nhà nghiên cứu hành vi của động vật tranh luận rằng một số động vật có thể nhớ các sự việc quá khứ, dự đoán sự việc tương lai, lên kế hoạch và đưa ra lựa chọn và phối hợp các hoạt động trong nhóm)
Câu 38:
What is the purpose of the honeybee dance?
Chọn đáp án B
Mục đích của vũ điệu ong mật?
A. Để xác định số lượng thức ăn ở một địa điểm
B. Để truyền đạt thông tin về vị trí thức ăn
C. Để tăng tốc độ di chuyển đến nguồn thức ăn
D. Để nhận ra loại mật hoa sẵn có
Thông tin trong bài: “Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern.” (Loài ong mật truyền đạt thông tin về các nguồn mật hoa với nhau bằng việc thực hiện vũ điệu hình số 8.)
Câu 39:
The word “yet” in line 15 is closest in meaning to __________.
Chọn đáp án D
- however: tuy nhiên
- since: từ khi
- generally: nói chung, thông thường
- so far: cho đến bây giờ
Thông tin trong bài: “But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site.” (Nhưng trong một nghiên cứu, khi các nhà thí nghiệm tiếp tục thay đổi địa điểm đặt thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn cách xa hơn 25% so với địa điểm trước, những con ong mật săn mồi bắt đầu dự đoán nguồn thức ăn sẽ xuất hiện ở đâu tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong vây quanh nơi đó, chờ đợi thức ăn. Cho đến bây giờ chưa ai giải thích được làm thế nào mà loài ong có bộ não với trọng lượng bốn phần mười nghìn của một ounce, có thể suy ra được vị trí của địa điểm mới.)
Do đó: yet ~ so far
Câu 40:
It can be inferred from the passage that brain size is assumed to ___________.
Chọn đáp án A
Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng kích thước não bộ được cho là ___________.
A. một dấu hiệu của khả năng nhận thức
B. đa dạng giữa các thành viên trong cùng 1 loài
C. liên quan đến việc tiêu thụ thức ăn
D. tương đương với mức độ hoạt động
Thông tin trong bài: “No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site.” (Chưa ai giải thích được làm thế nào mà loài ong có bộ não với trọng lượng bốn phần mười nghìn của một ounce, có thể suy ra được vị trí của địa điểm mới.)
Câu 41:
Why are otters and mussel shells included in the discussion in paragraph 3?
Chọn đáp án B
Tại sao loài rái cá và vỏ sò được bao gồm trong cuộc thảo luận ở đoạn 3?
A. Để cung cấp thông tin là một số loài nào đó thể hiện khả năng sử dụng công cụ tốt hơn các loài khác
B. Để cung cấp ví dụ về việc sử dụng công cụ trong các loài động vật
C. Để cho thấy rằng các động vật rất giỏi sử dụng các vật thể trong môi trường của mình
D. Để cung cấp ví dụ về việc sử dụng vũ khí trong các loài động vật
Thông tin trong bài: “Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using objects in the natural environment as rudimentary tools.” (Các hành vi khác có thể chỉ ra một số nhận thức bao gồm việc sử dụng công cụ. Nhiều loài động vật như loài rái cái sử dụng đá để đập vỡ vỏ sò, có khả năng sử dụng các vật thể trong môi trường tự nhiên như các công cụ thô sơ.)
Câu 42:
The phrase “the one” in paragraph 3 refers to the ____________.
Chọn đáp án B
Cụm từ “the one” trong đoạn 3 đề cập đến ___________.
Thông tin trong bài: “Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability.” (Được phép chọn cặp nào mà chúng muốn thì những con tinh tinh hầu như luôn chọn cặp nào có tổng số cao hơn, cho thấy khả năng tổng hợp.)
Do đó: “the one” = “the pair”
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mr. John congratulated me (A) to my (B) excellent results (C) although we didn’t know (D) each other very well.
Chọn đáp án A (to on)
Cấu trúc: congratulate sb on sth: chúc mừng ai về điều gì
“Ông John chúc mừng tôi về những kết quả tuyệt vời mà tôi đã đạt được mặc dù chúng tôi không biết nhau lắm.”
Câu 44:
(A) It’s worth (B) talk to your (C) English teacher before (D) making your final decision.
Chọn đáp án B (talk talking)
Cấu trúc: It’s worth + V-ing: đáng làm gì
Câu 45:
Some manufacturers are not only (A) raising their prices (B) but also (C) decreasing the production of their products (D) as well.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: not only… but also ~ not only… but… as well: không những… mà còn
E.g: She not only sings beautifully but also dances well.
"Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm."
Do đó: as well lược bỏ
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He started learning English six years ago.
Chọn đáp án B
“Anh ấy đã bắt đầu học Tiếng Anh 6 năm trước.” Anh ấy đã học Tiếng Anh được 6 năm rồi.
Cấu trúc: S + started + V-ing… S + have/ has + been + PHƯƠNG PHÁP
Câu 47:
The film bears little resemblance to the original novel.
Chọn đáp án C
"Bộ phim có rất ít điểm giống với tiểu thuyết gốc."
A. Bộ phim và tiểu thuyết gốc giống nhau ở nhiều điểm.
B. Bộ phim rất giống với tiêu thuyết gốc.
C. Bộ phim và tiểu thuyết gốc khác nhau ở một vài điểm.
D. Bộ phim hoàn toàn khác với tiểu thuyết gốc.
- bear (a) resemblance to: giống với
Câu 48:
My friend, David, finds it difficult to pick up food with chopsticks.
Chọn đáp án D
"Bạn tôi, David, cảm thấy khó gắp thức ăn bằng đũa." Bạn tôi, David không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.
A. Bạn tôi, David, không thấy thích gắp thức ăn bằng đũa.
B. Bạn tôi, David, không thể tìm được đũa để gắp thức ăn.
C. Sai cấu trúc (didn’t use to V: đã không từng làm gì)
Cấu trúc: be used to V-ing: quen làm gì
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The weather was very hot. The children continued playing football in the schoolyard.
Chọn đáp án C
“Thời tiết rất nóng. Những đứa trẻ vẫn tiếp tục đá bóng trong sân trường.”
Cấu trúc: - Because of + N/ V-ing: bởi vì
- Because + a clause: bởi vì
- In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù
Do đó: A, B, D sai ngữ pháp
"Mặc dù thời tiết nóng nhưng bọn trẻ vẫn tiếp tục đá bóng trong sân trường."
Câu 50:
Ms. Minh is very happy. Her daughter won the first prize of the dancing contest.
Chọn đáp án C
“Cô Minh rất vui. Con gái cô ấy đã đạt giải nhất cuộc thi nhảy.”
- Whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
A, B sai cấu trúc
D. sai nghĩa (Con gái của cô Minh, người đã đạt giải nhất cuộc thi nhảy, rất vui.)