Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 09)

  • 4587 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Beard /bɪəd/ (n): râu (người)

- Hearsay /ˈhɪəseɪ/ (n): tin đồn

- Rehearse /rɪˈhɜːs/ (v): diễn tập

- Endearment /ɪnˈdɪəmənt/ (n): lời âu yếm


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Confusion (n) /kənˈfjuːʒn/: sự hoang mang, bối rối

- Television /ˈtelɪvɪʒn/ (n): ti-vi, vô tuyến truyền hình

- Dimension /daɪˈmenʃn/ (n): chiều, kích thước

- Precision /prɪˈsɪʒn/ (n): tính chính xác


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Mechanical /məˈkænɪkl/ (adj): (thuộc) cơ khí

- Biography /baɪˈɒɡrəfi/ (n): tiểu sử

- Confidence /ˈkɒnfɪdəns/ (n): sự tự tin

- Eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): loại bỏ, trừ tiệt


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Competent /ˈkɒmpɪtənt/ (adj): có năng lực

- Advertise /'ædvətaiz/ (v): quảng cáo

- Implicate /ˈɪmplɪkeɪt/ (v): ngụ ý

- Reconstruct /ˌriːkənˈstrʌkt/ (v): xây dựng lại


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If the business was bad, we would have to_____________some of our staff.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- lay off: cho nghỉ việc, sa thải

"Nếu việc kinh doanh tệ, chúng tôi phải sa thải một số nhân viên.”


Câu 6:

The dovernment have tried to_____________the price of petro, but they failed.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- bring down ~ reduce: giảm

"Chính phủ đã cố gắng giảm giá xăng, nhưng đã thất bại."


Câu 7:

She came_____________a photo of her husband and a strange woman when she was cleaning the house.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- come across sth: tình cờ thấy cái gì

"Cô ấy đã tình cờ nhìn thấy một tấm ảnh của chồng cô ấy và một người phụ nữ lạ khi cô ấy đang dọn nhà."


Câu 8:

Students can_____________a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ, tiếp thu, nắm được (= take in)

- provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp (provide sb with sth = provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì)

- read (v): đọc

- transmit /trænzˈmɪt/ (v): chuyển giao, truyền

"Những học sinh có thể tiếp thu nhiều thông tin chỉ bằng việc tham dự lớp học và ghi chép tốt các bài giảng."


Câu 9:

_____________flowers are usually made of plastic or silk.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- unreal /ˌʌnˈrɪəl/ (adj): hư ảo, ảo tưởng, hão huyền

- false /fɔːls/ (adj): không thật, giả

- artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/ (adj): nhân tạo; không tự nhiên, giả

+ artificial flowers: hoa giả

- untrue /ʌnˈtruː/ (adj): không đúng, sai, trái với sự thật

"Hoa giả thường được làm từ nhựa hoặc iụa."


Câu 10:

Let's go swimming, _____________?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Let’s trong lời rủ rê nên phần hỏi đuôi ta dùng "shall we"

"Chúng ta hãy đi bơi, được không?"


Câu 11:

I'll give you another hour to_____________up your mind.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- make up one’s mind ~ decide: quyết định

"Tôi sẽ cho bạn thêm một tiếng nữa để quyết định."


Câu 12:

The film was so_____________that many viewers cried.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- moody /ˈmuːdi/ (adj): tính khí thất thường, buồn rầu, ủ rũ

- touching /ˈtʌtʃɪŋ/ = moving (adj): making you feel emotional: cảm động

- touchy /ˈtʌtʃi/ - sensitive (adj): dễ động lòng, quá nhạy cảm (dùng cho người)

- moved (adj): cảm động, xúc động

"Bộ phim quá cảm động đến nỗi nhiều người xem đã khóc.”

Tính từ 2 mặt (-ing và –ed)

Tính từ 2 mặt tận cùng bằng "ing" và "ed" đều là những tính từ miêu tả. Chúng cùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, cụm danh từ. Chúng được thành lập bằng cách thêm "ed" và"ing" vào sau động từ.

- V-ing adj: dùng đê nói về bản chất, tính chất của sự vật, sự việC.

E.g: It’s an interesting film. (Đó là một bộ phim hay.)

I find this book boring. (Tôi cảm thấy quyển sách này nhàm chán.)

He is an interesting person. (Anh ấy là một người thú vị.)

- V-ed adj: dùng đế nói về cảm xúc, tình cảm của con người đối với sự vật, sự việc nào đó.

E.g: I am bored with this film. (Tôi thấy chán với bộ phim này.)


Câu 13:

_____________the company, I'd like to thank you for your help.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- according to: theo

- on behalf of: thay mặt cho

- in addition to: thêm vào

- thanks to: nhờ vào

"Thay mặt cho công ty, tôi muốn cảm ơn ông vì sự giúp đỡ."


Câu 14:

_____________at the party, we saw Jenifer standing alone.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Cấu trúc: V-ing.., a clause (S+V): rút gọn mệnh đề trạng ngữ (chủ động)

"Lúc đến bữa tiệc, chúng tôi đã nhìn thấy Jenifer đứng một mình."

Reduced adverb clause (Rút gọn mệnh đề trạng ngữ)

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while...

Điều kiện rút gọn: hai chủ ngữ phải giống nhau

Cách làm:

- Bỏ liên từ (hoặc để lại thì biến thành giới từ)

- Chủ động thì đổi động từ thành Ving

- Bị động thì dùng PP (nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải đế lại to be và thêm ing vào to be: (being + PP) - ngoại trừ các liên từ when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be.

Đối với liên từ when, as (khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa "là" thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ.

E.g:

Chủ động: When I see him, I will give him this gift.

When seeing him, I will give him this gift./ Seeing him, I will give him this gift.

Bị động: Because I was given a present, I was happy.

Because of being given a present, I was happy, (giới từ của because là because of, bắt buộc để lại to be)

When he was attacked by a tiger, he ran away.

+ Mức độ 1: bỏ chủ từ

When being attacked by a tiger, he... (theo nguyên tắc để lại liên từ phải để lại to be)

+ Mức độ 2: bỏ to be

When attacked by a tiger, he... (nhưng với when thì có thể bỏ Suôn to be)

+ Mức độ 3: bỏ liên từ

Attacked by a tiger, he...

E.g: Because he wasn't rewarded with a smile, he...

Not being rewarded with a smile, he... (có NOT nên bắt buộc để lại to be)

As he was a child, he lived in the countryside.

As a child, he lived in the country, (bỏ luôn to be)


Câu 15:

Her talent and experience_____________her to the respect of her colleagues.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- be entitled to sth/ to do sth: được quyền làm điều gì, có quyền làm điều gì

"Tài năng và kinh nghiệm của mình đã cho cô ấy nhận được sự kính trọng của đồng nghiệp."


Câu 16:

They were working overtime to cope with a sudden_____________in demand.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- surge (n): sự tăng lên đột ngột (surge in sth)- boost: sự tăng lên

- impetus: sự thúc đấy, sự kích thích- thrust: sự xô đẩy mạnh

"Họ làm việc thêm giờ đế giải quyết nhu cầu gia tăng đột ngột."


Câu 17:

It can be difficult to teach young children because of their short attention_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- attention span: thời gian chú ý

"Có thể gặp khó khăn khi dạy trẻ nhỏ vì thời gian chú ý của chúng ngắn."


Câu 18:

He objected to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- object to + (O) + V-ing: phản đối, chống đối làm gì

"Anh ấy phản đối với việc bị cười nhạo vào những sai lầm của mình."


Câu 19:

_____________summer I spent in_____________USA was one of_____________best in my life.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- The + danh từ + mệnh đề bổ trợ nghĩa cho danh từ

- The USA: Hoa Kỳ

- The + so sánh nhất (the best: tốt nhất)

"Mùa hè tôi trải qua ở Mỹ là một trong những mùa hè đẹp nhất trong cuộc đời tôi."


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She drives me to the edge because she never stops talking in class.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- drive sb to the edge ~ irritate sb: làm ai tức điên lên, làm ai bực mình

A. làm tôi lo lắng

C. làm tôi hài lòng

D. làm tôi sợ hãi

"Cô ấy làm tôi tức điên lên vì không bao giờ ngừng nói chuyện trong lớp."


Câu 21:

Because the jury had reached a deadlock, the judge called for a retrial.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- deadlock ~ impasse (n): sự bế tắc- reduction (n): sự giảm

- disagreement (n): sự bất đồng- verdict (n): lời tuyên án

"Bởi vì bồi thẩm đoàn gặp bế tắc trong việc quyết định nên quan tòa yêu cầu xử lại."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Sarah's predominant features, what you first noticed about her, were her stunning black hair and big, dark eyes.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- predominant (adj): trội hơn hẳn, dễ nhận thấy # unnoticeable (adj): không thấy rõ, không

đáng chú ý

- inadequate (adj): không đầy đủ, không tương xứng

- universal (adj): chung, phổ thông

- evident (adj): rõ rệt

"Đặc điểm nổi bật dễ thấy của Sarah điều bạn nhìn thấy đầu tiên về cô ấy, là mái tóc đen tuyệt đẹp và đôi mắt to đen."


Câu 23:

The shop assistant have to break off the conversation to serve a customer.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- break off: tạm ngừng nói chuyện/ ngừng làm gì # continue: tiếp tục

- interrupt (v): ngắt quãng, gián đoạn

- hurry (v): vội vàng, nhanh lên

- begin (v): bắt đầu

"Người bán hàng phải ngừng cuộc nói chuyện để phục vụ khách hàng."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Hoa and Nam are talking about their next exams.

Hoa: "Our final exams will start next Friday. Are you ready?" - Nam:" ____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hoa và Nam đang nói chuyện về kì thi sắp tới của mình.

- Hoa: "Kì thi cuối kì của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ Sáu tuần sau. Cậu sẵn sàng chưa?"

- Nam:"____________"

A. Tớ ôn được một nửa rồi.

B. Chúa sẽ phù hộ cho cậu

C. Cám ơn cậu nhiều nhé.

D. Không có gì (đáp lại lời cảm ơn)


Câu 25:

Minh: "Can I bring a friend to your birthday party?" - Hoa:" ____________."

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- the more the merrier: càng đông càng vui

- Minh: "Tớ dẫn thêm bạn đến bữa tiệc sinh nhật cậu nhé?" - Hoa: "Càng đông càng vui cậu à."

A. Đó là niềm hân hạnh của tớ khi giúp cậu.

B. Chúng ta hãy làm điều đó sau.

D. Cậu đã đúng.


Câu 27:

Allowing your children to become independent earlier in life can (27) ____________rebellion during the later stages of the teenage years

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- minimize (v): giảm đến mức tối thiếu- increase (v): tăng

- interfere (v): can thiệp- maximize (v): làm tăng đến tột độ, tăng tối đa

"Việc cho phép con bạn trở nên độc lập sớm trong cuộc sống có thể làm giảm tối thiểu sự nổi loạn sau đó của tuổi vị thành niên."


Câu 28:

Teenagers (28) ____________are not allowed to express their individuality are more likely to revolt.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ cần điền vào là đại từ quan hệ "who/ that" để thay thế cho chủ ngữ chỉ người

"Những thanh thiếu niên không được thể hiện cá tính của mình có nhiều khả năng nổi loạn hơn."


Câu 29:

(29) ____________, practicing self-reliance via independence will help eliminate public shyness and teach your kids to stand up for themselves when needed, including peer (30) ____________Early choice will also add confidence and prepare them for decision-making in adulthood.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- However: Tuy nhiên- In addition: Thêm vào đó

- But: Nhưng- In contrast: Trái lại

"Thêm vào đó, rèn luyện tính tự lực thông qua sự độc lập sẽ giúp loại bỏ tính nhút nhát nơi công cộng và dạy con bạn tự vệ khi cần thiết..."


Câu 30:

(29) ____________, practicing self-reliance via independence will help eliminate public shyness and teach your kids to stand up for themselves when needed, including peer (30) ____________Early choice will also add confidence and prepare them for decision-making in adulthood.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- stress (n): căng thẳng- help (n): sự giúp đỡ

- pressure (n): áp lực- advice (n): lời khuyên

+ peer pressure: áp lực của bạn bè


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

The term "virus" is derived from the Latin word for poison or slime. It was originally applied to the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness. But it was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was provento be the cause of a disease.

The natureof viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms. In fact, viruses show no traces of biological activity by themselves. Unlike bacteria, they are not living agents in the strictest sense. Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units. (Some viruses also contain carbohydrates and lipids.) They are parasites, requiring human, animal, or plant cells to live. The virus replicates by attaching to a cell and injecting its nucleic acid.’ once inside the cell, the DNA or RNA that contains the virus' genetic information takes over the cell's biological machinery, and the cell begins to manufacture viral proteins rather than its own.

Câu 31: Before microbes were discovered it was believed that some diseases were caused by____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: 'The term "virus" is derived from the Latin word for poison or slime. It was originally applied to the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness." (Thuật ngữ "virus" có nguồn gốc từ tiếng Latin có nghĩa là chất độc hay chất nhờn. Ban đầu nó được áp dụng cho mùi hôi thối độc hại từ đầm lầy mà được cho là gây ra nhiều loại bệnh trong nhiều thế kỷ trước khi vi khuẩn được phát hiện và có liên quan cụ thể đến bệnh tật.)


Câu 32:

The word "proven" in the passage is closest meaning to____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A (proven ~ shown: được chứng minh)

Thông tin trong bài:"But it was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was proven to be the cause of a disease." (Nhưng phải đến gần cuối thế kỷ 19, một loại virus thực sự mới được chứng minh là nguyên nhân gây bệnh.)


Câu 33:

The word "nature” in the passage is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C (nature ~ characteristics: bản chất, những đặc điểm)

Thông tin trong bài: "The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied.” (Bản chất của virus khiến chúng không thể bị phát hiện trong nhiều năm ngay cả khi vi khuẩn đã được phát hiện và nghiên cứu.)


Câu 34:

The author implies that bacteria were investigated earlier than viruses because____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: 'The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied.Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detectedthrough their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms."


Câu 35:

All of the following may be components of a virus EXCEPT____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of proteinmade up of simple structural units. Some viruses also contain carbohydratesand lipids..."


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

The Native Americans of northern California were very good at basketry, using the reeds, grasses, barks, and roots they found around them to fashionarticles of all sorts and sizes - not only trays, containers, and cooking pots, but hats, boats, fish traps, baby carriers, and ceremonial objects.

Of all these experts, none excelled the Porno - a group who lived on or near the coast during the 1800's, and whose descendants continue to live in parts of the same region to this day. They made baskets three feet in diameter and others no bigger than a thimble. The Pomo people were masters of decoration. Some of their baskets were completely covered with shell pendants; others with feathers that made the baskets' surfaces as soft as the breasts of birds. Moreover, the Pomo people made use of more weaving techniques than did their neighbors. Most groups made all their basketwork by twining - the twisting of a flexible horizontal material, called a weft, around stiffer vertical strands of material, the warp, others depended primarily on coiling - a process in which a continuous coil of stiff material is held in the desired shape with tight wrapping of flexible strands. Only the Pomo people used both processes with equal ease and frequency. In addition, they made use of four distinct variations on the basic twining process, often employing more than one of them in a single article.

Although a wide variety of materials was available, the Pomo people used only a few. The warp was always made of willow, and the most commonly used weft was sedge root, a woody fiber that could easily be separated into strands no thicker than a thread. For color, the Pomo people used the bark of redbud for their twined work and dyed bulrush root for black in coiled work. Though other materials were sometimes used, these four were the staplesin their finest basketry.

If the basketry materials used by the Pomo people were limited, the designs were amazingly varied. Every Pomo basketmaker knew how to produce from fifteen to twenty distinct patterns that could be combined in a number of different ways.

Câu 36: The word "fashion" in line 2 is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- maintain (v): duy trì

- organize (v): tổ chức

- trade (v): buôn bán

- create (v): tạo ra

Thông tin trong bài: "The Native Americans of northern California were very good at basketry,

using the reeds, grasses, barks, and roots they found around them to fashion articles of all sorts and sizes - not only trays, containers, and cooking pots, but hats, boats, fish traps, baby carriers, and ceremonial objects.” (Người Mỹ bản địa ở bắc California rất giỏi trong việc đan rổ, sử dụng cày sậy, cỏ, vỏ cây và rễ cây họ tìm thấy xung quanh mình để tạo ra các mặt hàng với đủ loại và kích cồ - không chỉ khay, hộp đựng và nồi nấu ăn, mà còn cả mũ, thuyền, lưới cá, địu em bé và đồ dùng cho nghi lễ.)

fashion ~ create: tạo ra, tạo thành


Câu 37:

The Pomo people used each of the following materials to decorate baskets EXCEPT____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Người Pomo sử dụng các nguyên liệu sau để trang trí rổ NGOẠI TRỪ____________.

Thông tin trong bài: "The Native Americans of northern California were very good at basketry, using the reeds, grasses, barks, and roots they found around them to fashion articles of all sorts and sizes - not only trays, containers, and cooking pots, but hats, boats, fish traps, baby carriers, and ceremonial objects." (Người Mỹ bản địa ở bắc California rất giỏi trong việc đan rổ, sử dụng cây sậy, cỏ, vỏ cây và rễ cây họ tìm thấy xung quanh mình để tạo ra các mặt hàng với đủ loại và kích cỡ - không chỉ khay, hộp đựng và nồi nấu ăn, mà còn cả mũ, thuyền, lưới cá, địu em bé và đồ dùng cho nghi lễ.)

- 'The Pomo people were masters of decoration. Some of their baskets were completely covered with shell pendants; others with feathers that made the baskets’ surfaces as soft as the breasts of birds." (Người Pomo là bậc thầy về trang trí. Một sổ loại rổ của họ được bao phủ hoàn toàn bằng tòn ten vỏ sò; một số khác có lông vũ làm cho bề mặt của rổ mềm mại như ngực chim.)


Câu 38:

What is the author's main point in the second paragraph?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ý chính của đoạn thứ hai là gì?

A. Những người hàng xóm của người Pomo đã cố gắng cải tiến kỹ thuật đan rổ của người Pomo.

B. Người Pomo là những người đan rổ lành nghề nhất trong khu vực của mình.

C. Người Pomo học kỹ thuật đan rổ từ những thổ dân Mỹ bản địa khác.

D. Những chiếc rổ Pomo đã được truyền qua nhiều thế hệ.

Thông tín trong bài: "Of all these experts, none excelled the Porno - a group who lived on or near the coast during the 1800's, and whose descendants continue to live in parts of the same region to this day." (Trong số tất cả các chuyên gia này, không ai giỏi hơn người dân Pomo - một nhóm sống trên biển hoặc gần bờ biển trong những năm 1800 và con cháu của họ tiếp tục sống ở các vùng của cùng một khu vực cho đến ngày nay.)


Câu 39:

According to the passage, a weft is a____________.

Xem đáp án

Theo bài đọc, một sợi ngang là một_____________

A. dụng cụ tách rễ cói

C. sợi dẻo đan xung quanh sợi dọc 

B. quy trình dùng để tô màu cho rổ

D. mẫu dùng để trang trí rổ

Thông tin trong bài: "Most groups made all their basketwork by twining - the twisting of a flexible horizontal material, called a weft, around stiffer vertical strands of material, the warp." (Hầu hết các nhóm đã thực hiện tất cả các công việc đan rổ của mình bằng cách xoắn - việc xoắn của một chất liệu nằm ngang linh hoạt, được gọi là sợi ngang, quanh các sợi chất liệu dọc cứng hơn gọi là sợi dọc.


Câu 40:

According to the passage, what did the Pomo people use as the warp in their baskets?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài:

'The warp was always made of willow, and the most commonly used weft was sedge root, a woody fiber that could easily be separated into strands no thicker than a thread.” (Sợi dọc luôn được làm bằng liễu, và sợi ngang được sử dụng phổ biển nhất là rễ cói, một loại sợi thân gỗ có thể dễ dàng tách ra thành sợi không dày hơn sợi chỉ.)


Câu 41:

The word "staples" in line 21 is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- combination: sự kết hợp

- limitation (n): sự hạn chế

- accessory (n): phụ kiện, đồ phụ tùng

- basic elements: yếu tố/ thành phần cơ bản

Thông tin trong bài: "Though other materials were sometimes used, these four were the staphsin their finest basketry." (Mặc dù đôi khi các nguyên liệu khác được sử dụng nhưng bổn nguyên liệu này là yếu tố chủ yếu giúp cho việc đan rổ đẹp nhất.)


Câu 42:

Which of the following statements about Pomo baskets can be best inferred from the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu phát biểu nào sau đây về rổ Pomo có thể được suy ra đúng nhất từ bài đọc?

A. Rổ do những người Mỹ bản địa khác sản xuất có thiết kế ít đa dạng hơn so với rổ của người Pomo.

B. Những chiếc rổ do người Pomo đan chủ yếu dùng cho mục đích nghi lễ.

C. Có một số lượng rất hạn chế các nguyên liệu làm rổ sẵn có cho người Pomo.

D. Việc sản xuất rổ của người Pomo đã tăng lên qua các năm.

Thông tin trong bài: "If the basketry materials used by the Porno people were limited, the designs were amazingly varied. Every Porno basketmaker knew how to produce from fifteen to twenty distinct patterns that could be combined in a number of different ways." (Nếu những nguyên liệu đan rổ mà người Pomo sử dụng còn hạn chế thì các thiết kế lại đa dạng một cách đáng kinh ngạc. Mỗi thợ đan rổ của Pomo đều biết cách tạo ra từ 15 đến 20 mẫu thiết kế riêng biệt mà có thể được kết hợp theo nhiều cách khác nhau.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The (A) discovery of penicillin in 1928 (B) has not produced antibiotics (C) usefulfor the treatment of (D) infectious diseases until 1940.

Xem đáp án

Chọn đáp án B (has not produced did not produced)

- Sự việc này đã xảy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ động từ chia ở thì quá khứ đơn

"Việc phát hiện ra penicillin vào năm 1928 vẫn chưa tạo ra được kháng sinh hữu ích cho việc điều trị các bệnh truyền nhiễm mãi cho đến năm 1940."


Câu 44:

The Mississippi, the (A) longest river in the USA, begins (B) as small (C) clear stream in (D) northwestern Minnesota.

Xem đáp án

Chọn đáp án B(as small as a small)

Cấu trúc: a/ an + adj + N (singular)

"Mississippi, con sông dài nhất ở Mỹ, bắt đầu là một dòng suối nhỏ trong vắt ở Tây Bắc Minnesota.”


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It was so hot on the bus Lucy thought she was going to faint.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Trên xe buýt quá nóng đến mức mà Lucy nghĩ rằng mình sắp ngất."

A. Xe buýt quá nóng nên Lucy đã cảm thấy ngất.

B. Lucy nghĩ mình sắp ngất vì quá nóng trên xe buýt.

C. Lucy đã gần ngất vì sức nóng của xe buýt.

D. Ngay khi xe buýt sắp phát nóng thì Lucy đã ngất.

Cấu trúc: on the point of doing sth: sắp làm gì


Câu 46:

The boss completely deceived him.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Sếp hoàn toàn lừa anh ấy."

- take in ~ deceive: lừa dối

A, C, D không hợp nghĩa


Câu 47:

It is regretful that they destroyed the oldest building.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Điều hối tiếc là họ đã phát hủy tòa nhà cổ nhất." Họ đáng lẽ ra không nên phá hủy tòa nhà cổ nhất."

Cấu trúc: shouldn't have PP: lẽ ra đã không nên làm gì


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was able to finish his book. It was because his wife helped him.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Anh ấy đã có thể hoàn thành xong cuốn sách của mình. Đó là bởi vì vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy."

A. giá như anh ấy đã có thể hoàn thành xong cuốn sách của mình.

B. nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì anh ấy đã không thể hoàn thành xong cuốn sách của mình.

C. dùng sai câu điều kiện If it hadn't been for N,...

D. dùng sai câu điều kiện couldn't have finished

Cấu trúc: Without/ But for + N: nếu không có ...


Câu 49:

"You got an A in English. Congratulations!" Peter said to his classmate.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

"Cậu đã nhận điểm A môn Tiếng Anh. Xin chúc mừng cậu nhé!" Peter đã nói với người bạn cùng lớp.

Peter đã chúc mừng người bạn cùng lớp đã nhận điểm A môn Tiếng Anh.

Cấu trúc: - encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

- persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì

- insist on doing sth: khăng khăng làm gì

- congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai làm gì


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Before the invention of (B) the printing press, books (C) have been all printed (D) by hand.

Xem đáp án

Chọn đáp án C (have been _ had been)

- Thì quá khứ hoàn thành dùng đế diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điếm, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

"Trước khi phát minh ra máy in, sách được in toàn bộ bằng tay."

Bắt đầu thi ngay