Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 17)
-
4571 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Compose /kəmˈpəʊz/ (v): biên soạn, sáng tác
Opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ
Wholesale /ˈhəʊlseɪl/ (n): sự bán buôn, bán sỉ
Colony /ˈkɒləni/ (n): thuộc địa
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Odour /ˈəʊdə(r)/ (n): mùi
Pour /pɔː(r)/ (v): đổ
Honour /ˈɒnə(r)/ (n): danh dự, vinh dự
Vapour /ˈveɪpə(r)/ (n): hơi, hơi nước
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chức; năng lực, khả năng
Conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc đàm thoại
Disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất
Sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (adj): thông cảm
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ (n): đồ đạc
Confidence /ˈkɒnfɪdəns/ (n): sự tự tin
Reference /ˈrefrəns/ (n): tham khảo
Dependence /dɪˈpendəns/ (n): sự phụ thuộc
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I hope you won't take it_____________if I suggest an alternative remedy.
Chọn đáp án B
- take sth amiss: cảm thấy bị xúc phạm vì có thể hiểu lầm
"Tôi hi vọng bạn sẽ không cảm thấy bị xúc phạm nếu tôi gợi ý một giải pháp thay thế."
Câu 6:
Mary and I had both bought exactly the same kind of school bag without knowing it. It was a complete_____________
Chọn đáp án D
- coincidence (n): sự trùng hợp ngẫu nhiên (sự việc)
"Cả tôi và Mary đã mua một kiểu cặp sách giống nhau mà không biết về điều đó. Đó hoàn toàn là sự trùng hợp ngẫu nhiên."
Câu 7:
There was nothing special about his clothes_____________from his flowerv tie.
Chọn đáp án D
- apart from ~ except for: ngoại trừ, trừ ra
"Quần áo ông ấy không có gì đặc biệt ngoại trừ chiếc cà vạt hoa."
Câu 8:
_____________you're late?
Chọn đáp án C
- How come ~ How is it that: được dùng khi muốn hỏi tại sao (Why) hay bằng cách nào (How) mà điều gì đó đã
"Sao bạn đến trễ vậy?"
Câu 9:
His illness made him_____________of concentration.
Chọn đáp án C
- incompetent (adj): không có năng lực
- unable to do sth: không có khả năng làm gì
- incapable of sth: không có khả năng
- powerless to do sth: hoàn toàn không có khả năng làm gì
"Căn bệnh của anh ấy đã khiến anh ấy không có khả năng tập trung."
Câu 10:
If you are_____________with your goods, contact us within a week of receipt, and we will refund your money in full.
Chọn đáp án A
"Nếu bạn không hoàn toàn hài lòng với hàng hóa của mình, hãy liên hệ với chúng tôi trong vòng một tuần kể từ khi nhận hàng, và chúng tôi sẽ hoàn trả đầy đủ tiền cho bạn."
- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/ cái gì đó
E.g: She's never satisfied with what she's got.
Câu 11:
Don’t worry about trying to catch last bus home, as we can easily_____________you up for the night.
Chọn đáp án B
- keep somebody up: to prevent somebody from going to bed
- put somebody up: to let somebody stay at your home (cho ai ở trọ tại nhà bạn)
- take up: bắt giữ, tóm; ngắt lời; hiểu;...
- set somebody up: to provide somebody with the money that they need in order to do something, (cung cấp cho ai số tiền họ cần để làm việc gì đó)
"Đừng lo về việc cố gắng bắt chuyến xe buýt cuối cùng về nhà, vì chúng tôi có thể cho bạn ở lại qua đêm."
Câu 12:
Don’t touch that wire or you’ll get an electric_____________
Chọn đáp án B
- electric shock: điện giật
"Đừng chạm vào dây đó hoặc bạn sẽ bị điện giật."
Câu 13:
The total cost to renovate the building was $20 million, _____________double the original estimate.
Chọn đáp án D
- mostly (adv): chủ yếu
- the most: dùng trong cấp so sánh hơn nhất
- almost: (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bố nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác
"Tổng chi phí để nâng cấp tòa nhà là 20 triệu đô, gần như gấp đôi ước tính ban đầu."
Câu 14:
I think the_____________thing would be to catch a bus home. I’m tired of walking.
Chọn đáp án C
- sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm (dễ vui, buồn, giận...)
- sensational /senˈseɪʃənl/ (adj): gây xúc động mạnh, làm náo động, giật gân, tuyệt vời
- sensible /ˈsensəbl/ (adj): khôn ngoan, có lý, biết lẽ phải, hợp lý (thiên về lý trí)
- senseless (adj): bất tỉnh, vô nghĩa
"Tôi nghĩ điều hợp lý là bắt xe buýt về nhà. Tôi chán với việc đi bộ lắm rồi."
Câu 15:
We have a party tonight and Mary is worried about_____________
Chọn đáp án A
Cấu trúc: từ để hỏi + to V
"Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì."
- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc "that". - Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong câu. E.g: That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên.) I don't know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì.) - Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V - Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ. E.g: I can't decide whether I will leave or stay. I can't decide whether to leave or stay. |
Câu 16:
My grandfather is getting old and forgetful. _____________, he is experienced.
Chọn đáp án A
- Be that as it may = nevertheless: dù gì đi chăng nữa, tuy nhiên
E.g: I know that he has tried hard; be that as it may, his work is just not good enough.
- Inasmuch as: bởi vì; inasmuch as được dùng trong lối nói và viết trịnh trọng.
E.g: Inasmuch as I'll stay home all day tomorrow, you can stop by my house any time you want
- Regardless of sth: bất kế, bất chấp
- Consequently = As a consequence: vì vậy, vì thế
"Ông tôi đang trở nên già và hay quên. Tuy nhiên, ông có kinh nghiệm."
Câu 17:
He behaved_____________nothing had happened.
Chọn đáp án D
- therefore: vì thế, do đó, cho nên
- so: vì thế, vì vậy
- if: nếu
- as though: như thể là
"Anh ấy đã cư xử như chưa có chuyện gì xảy ra."
Câu 18:
After the flood, all the drains were overflowing_____________storm water
Chọn đáp án A
- overflow with sth: cháy tràn ra với cái gì, tràn đầy
E.g: Plates overflowed with party food.
"Sau trận lũ, tất cả các cống đã tràn đầy nước lũ."
Câu 19:
He suffered from depression_____________by overwork and ill-health.
Chọn đáp án A
- bring sth on: gây ra
E.g: He has brought shame and disgrace on the whole family.
- come about: xảy ra, xảy đến
E.g: How could this come about? (Sao việc đó có thể xảy ra được?)
- take up: bắt đầu làm gì đó vì yêu thích, bắt đầu một sở thích,...
E.g: They've taken up golf.
- pull through: qua khỏi được (cơn ốm); thoát khỏi được; xoay sở được thoát (cảnh khó khăn); làm cho qua khỏi được (cơn ốm, cảnh khó khăn...)
E.g: The doctors think she will pull through. (Các bác sĩ nghĩ rằng cô ấy sẽ qua khỏi.)
He suffered from depression which was brought on by overwork and ill-health. He suffered from depression brought on by overwork and ill-health, (rút gọn mệnh đề quan hệ ở bị động)
"Ông ấy chịu sự trầm cảm gây ra bởi làm việc quá sức và bệnh tật."
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They decided to tie the knot after they had loved each other for 10 years.
Chọn đáp án B
- tie the knot ~ get married: kết hôn
- get divorced: ly hôn
- break up: chia tay
- fall out: cãi nhau
"Họ đã quyết định kết hôn sau thời gian yêu nhau 10 năm."
Câu 21:
These customers grumbled about the food. They didn't seem to be pleased.
Chọn đáp án B
- grumble (v) ~ complain (v): phàn nàn, càu nhàu
- talk (v): nói chuyện
-think (v): nghĩ
- bargain (v): mặc cả
"Những khách hàng này phàn nàn về thức ăn. Dường như họ không hài hòng."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Inadequate supply of oxygen to the blood can cause death within minutes.
Chọn đáp án A
- sufficient (adj): đủ
- rich (adj): giàu
- nonexistent (adj): not existing; not real: không tồn tại
- useful (adj): có ích
- inadequate (adj): not enough: không đủ, thiếu
"Việc cung cấp không đủ khí oxi cho máu có thể gây ra cái chết trong vòng vài phút."
Do đó: inadequate # sufficient
Câu 23:
There are several different kinds of faults in reading which are usually more exaggerated with foreign learners.
Chọn đáp án B
- exaggerated /ɪɡˈzædʒəreɪtɪd/ (adj): cường điệu hóa, phóng đại
- overestimated /ˌəʊvərˈestɪmeɪtɪd/ (adj): đánh giá quá cao
- understated /ˌʌndəˈsteɪtɪd/ (adj): nói giảm đi, nói bớt
- overemphasized /ˌəʊvərˈemfəsaɪzd/ (adj): quá nhấn mạnh
Do đó: exaggerated # understated
"Có một vài lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường xuyên phóng đại hơn với người nước ngoài."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
David:" _____________". - John: "Thanks. I'm glad to hear that".
Chọn đáp án C
David: "Cậu có chiếc xe đạp đẹp quá!" - John: "Cám ơn cậu. Tớ rất vui khi cậu nói vậy."
A. Cậu đã mua xe đạp khi nào?
B. Xe đạp của cậu mới, phải không?
D. Xe đạp của tớ rất đắt.
Câu 25:
Tim: "Do you need any help? - Jenifer:" _____________"
Chọn đáp án B
Tim: "Cậu có cần giúp đỡ không?" - Jenifer: "Không, cám ơn cậu. Tớ ổn."
A. Tớ có thể giúp cậu như thế nào?
C. Để tớ giúp cậu.
D. Tớ xin lỗi
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Sailing tourism (26) _____________to any holiday where the main purpose of the trip is to sail or learn how to sail. Sailing tourism has two broad (27) _____________, which are defined by the type of boat used: a yacht (which is also used as overnight accommodation) or a dinghy (a smaller boat without berths - therefore overnight accommodation is (28) _____________land).
Yacht sailing holidays tend to be either bareboat charters, where the boat is hired - without crew - and can be sailed to any chosen destination, or flotilla, where all boats in the flotilla follow a pre-planned route. Dinghy sailing holidays are most (29) _____________to be combined (30) _____________a sailing course. As with most niche markets, there are scant data available regarding the sailing tourism sector. However, it is estimated that around 10 million sailing holidays are taken each year.
Chọn đáp án D
- refer to: đề cập đến
Câu 27:
Sailing tourism has two broad (27) ______, which are defined by the type of boat used: a yacht (which is also used as overnight accommodation) or a dinghy (a smaller boat without berths - therefore overnight accommodation is (28)_____land).
Chọn đáp án A
- broad categories (collocation)~ a class or type of things or people: loại, lớp, nhóm
Câu 28:
Sailing tourism has two broad (27)_______, which are defined by the type of boat used: a yacht (which is also used as overnight accommodation) or a dinghy (a smaller boat without berths - therefore overnight accommodation is (28)_____land).
Chọn đáp án D
- on land: trên đất liền
Câu 29:
Dinghy sailing holidays are most (29) _____________to be combined (30) _____________a sailing course. As with most niche markets, there are scant data available regarding the sailing tourism sector.
Chọn đáp án C
- likely ~ probably (adj): có khả năng, có thể
- unlikely (adj): không có khả năng, không thế
"Dinghy sailing holidays are most likelyto be combined with a sailing course." (Kì nghỉ chèo xuồng nhỏ rất có thể được kết hợp với một khóa học chèo thuyền.)
Câu 30:
Dinghy sailing holidays are most (29) _____________to be combined (30) _____________a sailing course. As with most niche markets, there are scant data available regarding the sailing tourism sector.
Chọn đáp án A
- combine with ~ join together: kết hợp với
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
I did a business administration degree at Bristol University and then worked for a credit card company for eight years. During this time, I was assistant marketing manager. I gained a lot of useful experience doing this job, but in 1997,1 decided that I needed a change. I moved to Thomson Holidays where I have worked as a manager ever since. My main job is to think up new and interesting ideas for holidays.
When I'm working from my office in the UK, I arrive at 9 a.m. First I answer my emails, then plan the day. My role is to investigate new projects for Thomson Holidays in our Mediterranean resorts. I am responsible for coming up with ideas, developing them and evaluating their success.
We have lots of meetings in the office which involve the marketing department, holiday reps and people that we bring in from outside such as entertainment organizers. The aim is to develop an exciting idea into a realistic and workable project.
Once a month I spend a few days overseas checking possible resorts, meeting with reps to develop their roles and working out how events should be sold to the customer. I work with resort supervisors, use their local knowledge of bars and clubs for venues, talk through new ideas and find out how existing ones are working. I also meet holidaymakers.
I have to be very open-minded because ideas come from anywhere. I love my job because I get to travel and I am working on a project that everyone loves.
What is the writer's main purpose in writing the text?
Chọn đáp án C
Mục đích chính của tác giả khi viết bài viết là gì?
A. Để giải thích cách tốt nhất để lựa chọn một kì nghỉ.
B. Để tư vấn cho mọi người về các khu nghỉ mát.
C. Để giải thích những gì liên quan đến công việc của cô ây.
D. Để cho thấy công việc của cô ấy căng thẳng như thế nào.
Thông tin trong bài: "I did a business administration degree at Bristol University and then worked for a credit card company for eight years."
- "When I’m working from my office in the UK, I arrive at 9 a.m. First I answer my emails, then plan the day."
- "We have lots of meetings in the office which involve the marketing department."
Câu 32:
What do we learn about the writer in the first paragraph?
Chọn đáp án A
Qua đoạn đầu chúng ta biết được gì về tác giả?
A. Cô ây đã học được rất nhiều điều từ công việc đầu tiên của mình.
B. Cô ấy không thích công việc đầu tiên của mình.
C. Cô ấy bị mất công việc đầu tiên.
D. Cô ấy đã làm việc trong bộ phận quản trị của Đại học Bristol.
Thông tin trong bài: "During this time, I was assistant marketing manager. I gained a lot of useful experience doing this job, but in 1997,1 decided that I needed a change." (Trong suốt thời gian này, tôi là trợ lý giám đốc tiếp thị. Tôi đã có được rất nhiều kinh nghiệm hữu ích khi làm công việc này, nhưng vào năm 1997, tôi quyết định rẳng mình cần phải thay đổi.)
Câu 33:
The writer has to_____________.
Chọn đáp án B
Người viết phải______________.
A. gửi email cả ngày
B. tìm hiểu xem những ý tưởng mới có thực sự hiệu quả hay không
C. tiếp đãi những người chăm sóc kì nghỉ của khách hàng
D. dành toàn bộ thời gian để họp ở cơ quan
Thông tin trong bài: "I work with resort supervisors, use their local knowledge of bars and clubs for venues, talk through new ideas and find out how existing ones are working." (Tôi làm việc với những người giám sất khu nghỉ dưỡng, sử dụng kiến thức địa phương của họ về các quán bar và câu lạc bộ cho các địa điểm, nói chuyện thông qua các ý tưởng mới và tìm hiểu xem những ý tưởng hiện có hiệu quả như thế nào.)
Câu 34:
What does she say about her job?
Chọn đáp án A
Cô ấy nói gì về công việc của mình?
A. Cô ấy không bao giờ biết một ý tưởng mới có thể đến với mình ở đâu hoặc bằng cách nào.
B. Nó làm cho cô ấy rất nổi tiếng với rất nhiều người.
C. Cô ấy dành quá nhiều thời gian trong quán bar và câu lạc bộ.
D. Cô ấy có một vài vấn đề với người dân địa phương tại các khu nghỉ dưỡng.
Thông tin trong bài: “I have to be very open-minded because ideas come from anywhere."
(Tôi sẵn sàng tiếp thu những điều mới vì ý tưởng đến với mình từ bất cứ đâu.)
Câu 35:
Which of the following is the best description of the writer?
Chọn đáp án A
Cách miêu tả nào sau đây về tác giả là hợp lý nhất?
A. Một phụ nữ công việc.
B. Một người đại lý du lịch đang cố gắng để được thăng tiến.
C. Một người phụ nữ dành nhiều thời gian đi nghỉ và có một cuộc sống dễ dàng.
D. Một phụ nữ kiếm được nhiều tiền bằng cách đến các câu lạc bộ và quán bar.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Newspaper publishers in the United States have long been enthusiastic users and distributors of weather maps. Although some newspapers that had carried the United States Weather Bureau's national weather map in 1912 dropped it once the novelty had passed, many continued to print the daily weather chart provided by their local forecasting office. In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis made weather patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumed the daily weather map. In 1935, The Associated Press (AP) news service inaugurated its WirePhoto network and offered subscribing newspapers morning and afternoon weather maps redrafted by the AP's Washington, B.C., office from charts provided by the government agency. Another news service, United Press International (UPI), developed a competing photowire network and also provided timely weather maps for both morning and afternoon newspapers. After the United States government launched a series of weather satellites in 1966, both the AP and UPI offered cloud-cover photos obtained from the Weather Bureau.
In the late 1970’s and early 1980's, the weather map became an essential ingredient in the redesign of the American newspaper. News publishers, threatened by increased competition from television for readers' attention, sought to package the news more conveniently and attractively. In 1982, many publishers felt threatened by the new USA Today, a national daily newspaper that used a page-wide full-color weather map as its key design element. That the weather map in USA today did not include information about weather fronts and pressures attests tothe largely symbolic role it played. Nonetheless, competing local and metropolitan newspapers responded in a variety of ways. Most substituted full-color temperature maps for the standard weather maps, while othersdropped the comparatively drab satellite photos or added regional forecast maps with pictorial symbols to indicate rainy, snowy, cloudy, or clear conditions. A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly informative yet less visually prominent weather map that was specially designed to explain an important recent or imminent weather event. Ironically, a newspaper's richest, most instructive weather maps often are comparatively small and inconspicuous
What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Sự khác nhau giữa dự báo thời tiết của chính phủ và báo chí ở nước Mỹ
B. Lịch sử của việc xuất bản bản đồ thời tiết trong ngành báo chí Mỹ
C. Một sự so sánh giữa bản tin thời tiết của quốc gia và vùng miền ở nước Mỹ
D. Thông tin hình hành nền tảng cho dự báo thời tiết ở nước Mỹ
Thông tin trong bài: "Although some newspapers that had carried the United States Weather Bureau's national weather map in 1912 dropped it once the novelty had passed, many continued to print the daily weather chart provided by their local forecasting office." (Mặc dù một vài tờ báo mà in bản đồ thời tiết quốc gia của cục thời tiết Mỹ vào năm 1912 đã bỏ nó một khi nó không còn gì mới lạ thì nhiều hãng vẫn tiếp tục in bản đồ thời tiết do cơ quan dự báo thời tiết địa phương của họ cung cấp.)
- "In 1982, many publishers felt threatened by the new USA Today, a national daily newspaper that used a page-wide full-color weather map as its key design element." (Vào năm 1982, nhiều nhà xuất bản đã cảm thấy mối đe dọa từ USA Today - tờ báo hàng ngày của quốc gia mà sử dụng một loại bản đồ thời tiết rộng 1 trang giấy với đầy đủ các màu như là yếu tố chính trong thiết kế của họ.)
Câu 37:
The word "resumed" in the passage is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án A
Từ "resumed" trong bài đọc gần nghĩa nhất với từ_______________.
A. bắt đầu lại
B. giữ lại, ngăn lại
C. nghĩ kĩ, cân nhắc cẩn thận
D. đề cập đến, nhắc đến
"In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis made weather patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumedthe daily weather map." (Vào những năm 1930, khi mối quan tâm đến lĩnh vực hàng không và tiến bộ trong việc phân tích khối không khí đã khiến các kiểu thời tiết đáng đăng báo hơn, có thêm một số tờ báo đã bắt đầu hoặc bắt đầu lại việc in bản đồ thời tiết hàng ngày.)
Do đó: resumed ~ began again
Câu 38:
According to the passage, one important reason why newspapers printed daily weather maps during the first half of the twentieth century was_____________.
Chọn đáp án B
Theo bài đọc, một lý do quan trọng cho việc báo chí in bản đồ thời tiết hàng ngày suốt nửa đầu thế kỉ 20 là________________.
A. sự tiến bộ trong công nghệ in
B. mối quan tâm lớn đến vận tải hàng không
C. sự thay đổi về điều kiện không khí
D. sự cải thiện về các kĩ thuật dự báo thời tiết
Thông tin trong bài: "In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis made weather patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumedthe daily weather map." (Vào những năm 1930, khi mối quan tâm đến lĩnh vực hàng không và tiến bộ trong việc phân tích khối không khí đã khiến các kiểu thời tiết đáng đăng báo hơn, có thêm một số tờ báo đã bắt đầu hoặc bắt đầu lại việc in bản đồ thời tiết hàng ngày.)
Câu 39:
The phrase "attests to" in the passage is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án D
Cụm từ "attests to" trong bài đọc gần nghĩa nhất với___________
A. đền bù cho
B. kết hợp với
C. can thiệp, quấy rầy
D. làm chứng, chứng tỏ
"That the weather map in USA today did not include information about weather fronts and pressures attests tothe largely symbolic role it played.” (Việc bản đồ thời tiết của tờ USA today không bao gồm thông tin về các phương diện thời tiết và áp suất đã chứng tỏ vai trò mang tính tượng trưng to lớn mà tờ báo này giữ.)
Do đó: attests to ~ gives evidence of
Câu 40:
The word "others” in the passage refers to_____________.
Chọn đáp án A
Từ "others" trong bài đọc đề cập đến_______________.
A. tờ báo
B. cách thức
C. bản đồ nhiệt độ
D. bản đồ thời tiết
"Nonetheless, competing local and metropolitan newspapersresponded in a variety of ways. Most substituted full-color temperature maps for the standard weather maps, while others dropped the comparatively drab satellite photos or added regional forecast maps with pictorial symbols to indicate rainy, snowy, cloudy, or clear conditions" (Tuy nhiên, báo địa phương và đô thị cạnh tranh đã phản ứng lại theo nhiều cách khác nhau. Hầu hết đều thay thế các bản đồ thời tiết bình thường bằng bản đồ nhiệt độ đầy đủ màu sắc trong khi các báo khác bỏ những bức ảnh chụp từ vệ tinh tương đối buồn tẻ hoặc in thêm bản đồ dự báo khu vực với các biểu tượng hình ảnh để chỉ ra là mưa, tuyết, mây hay quang đãng)
Do đó: others = newspapers
Câu 41:
In contrast to the weather maps of USA Today, weather maps in The New York Times tended to be_____________.
Chọn đáp án D
Trái với bản đồ thời tiết của tờ USA Today thì bản đồ thời tiết ở tờ New York Times có khuynh hướng_______________.
A. in bằng màu lá
B. được bao gồm vì lý do tượng trưng
C. dễ hiểu bởi độc giả
D. đầy đủ thông tin chi tiết
Thông tin trong bài: "A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly informativeyet less visually prominent weather map that was specially designed to explain an important recent or imminent weather event." (Một vài tờ báo, nổi bật là tờ New York Times, đã đưa ra bản đồ thời tiết mang tính thông tin cao nhưng kém bắt mắt hơn, được thiết kế đặc biệt đế giải thích một sự kiện thời tiết quan trọng gần đằy hoặc sắp xảy ra.)
Câu 42:
The author uses the term "Ironically” in the passage to indicate that a weather map's appearance_____________.
Chọn đáp án B
Tác giả sử dụng thuật ngữ "Ironically" trong bài đọc để chỉ ra rằng sự xuất hiện của bản đồ thời tiết______________.
A. không quan trọng đối với các nhà xuất bản báo
B. không luôn luôn chỉ ra bao nhiêu thông tin mà tờ báo đó cung cấp
C. phản ánh việc tờ báo có thể cung cấp nhiều thông tin như thế nào
D. thường có thể cải thiện việc bán báo
"A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly informativeyet less visually prominent weather map that was specially designed to explain an important recent or imminent weather event. Ironically, a newspaper's richest, most instructive weather maps often are comparatively small and inconspicuous. (Một vài tờ báo, nổi bật là tờ New York Times, đã đưa ra bản đồ thời tiết mang tính thông tin cao nhưng kém bắt mắt hơn, được thiết kế đặc biệt để giải thích một sự kiện thời tiết quan trọng gần đây hoặc sắp xảy ra. Trớ trêu thay, bản đồ thời tiết cung cấp nhiều thông tin nhất của các tờ báo thường tương đối nhỏ và không đáng chú ý.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You (A) are (B) quite so thin that you (C) can slip (D) between the bars.
Chọn đáp án B (quite so so)
Cấu trúc: S + be + so + adj + that clause (quá... đến nỗi mà)
Câu 44:
(A) Hardly he had arrived (B) at the airport when he (C) realized that he (D) had forgotten his wallet.
Chọn đáp án A(Hardly he had Hardly had he)
Cấu trúc: Hardly + had + S + pp... + when + S + V-past...
"Anh ấy vừa mới đến sân bay thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã quên ví."
Câu 45:
(A) To everyone's (B) surprise, it wasn't in Ha Noi (C) which he (D) made his fortune, although that's where he was born.
Chọn đáp án C(which that)
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +... + that...
"Với sự ngạc nhiên của mọi người, Hà Nội không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra."
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I can't go with you now.
Chọn đáp án B
"Bây giờ tôi không thể đi với bạn." Tôi ước bây giờ tôi có thế đi với bạn.
Cấu trúc: S + wish + S + V-past... (ao ước hiện tại)
Câu 47:
"Would you like to attend the party with me, Mary?", said John.
Chọn đáp án D
"Bạn có muốn tham dự bữa tiệc với tớ không, Mary?" John nói John đã mời Mary tham dự bữa tiệc với anh ấy.
Cấu trúc: invite sb to do sth (mời ai làm gì)
- A, B, C sai nghĩa
Câu 48:
This is the most interesting film I have ever seen.
Chọn đáp án B
"Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem." Trước đây tôi chưa bao giờ xem bộ phim nào hay hơn bộ phim này.
A, C, D sai nghĩa
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn't take her father's advice. That's why she is out of work.
Chọn đáp án C
"Cô ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Vì thế bây giờ cô ấy thất nghiệp." Nếu cô ấy đã nghe lời bố mình thì bây giờ cô ấy không thất nghiệp.
- Cô ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố (sự việc quá khứ dùng câu điều kiện loại 3)
- Vì thế bây giờ cô ấy thất nghiệp (sự việc hiện tại dùng câu điều kiện loại 2)
câu điều kiện hỗn hợp của loại 3 và loại 2 (giả thiết trái với thực tế trong quá khứ, kết quả trái với thực tế hiện tại)
Cấu trúc: If + S + had (not) + PP, S + would (not) + V (bare-inf)
Câu 50:
We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.
Chọn đáp án C
"Chúng tôi đã quyết định tìm một địa điểm để qua đêm. Chúng tôi đã cảm thấy thời tiết xấu không thuận lợi."
- chose to find = decided to find
A. Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy chúng tôi đã bắt đầu tìm một địa điểm ở lại.
B. Thời tiết xấu đã ngăn cản chúng tôi lái xe đi xa hơn.
C. Bởi vì thời tiết xấu đã đến nên chúng tôi đã quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm.
D. Bởi vì khí hậu quá khắc nghiệt nên chúng tôi lo lắng về việc làm gì vào ban đêm.