Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
13830 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
Đáp án A.
Thứ tự dẫn điện: Fe < Al < Cu < Ag
Câu 3:
Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than khô (khoảng 25%). Chất X là
Đáp án B.
Khí than khô (khí lò gas) chứa 25% CO, còn lại là CO2, N2,…
« Nhận xét: khí than ướt chứa khoảng 44% CO, còn lại là CO2, H2, N2…
Câu 4:
Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất X dùng để làm giấm ăn. Tên gọi của X là
Đáp án D
Câu 5:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Đáp án C.
Cr là kim loại có độ cứng cao nhất. W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ( 3422°C) còn thủy ngân (Hg) là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ().
Câu 6:
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án C.
Hiệu quả trong công nghiệp yêu cầu là có khả năng và chi phí rẻ. Theo đó, chỉ có dung dịch Ca(OH)2 (dung dịch nước vôi trong) thỏa mãn. Ca(OH)2 có thể phản ứng với các khí để tạo các muối trung hòa.
Ví dụ: ...
Câu 7:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án C.
KOH: bazo mạnh, HNO3: axit mạnh và NH4Cl đều là các chất điện li mạnh.
Chỉ có CH3COOH (axit axetic) trong dãy là chất điện li yếu.
Câu 8:
Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?
Đáp án D
« Nhận xét: Như các bạn biết, trong các phản ứng đốt cháy muối hữu cơ, Na2CO3 là sản phẩm cuối cùng của phản ứng rồi!
Câu 9:
Nilon-6,6 là một loại
Đáp án B
Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic thu được nilon-6,6 là một loại tơ poliamit:
Câu 10:
Ngày nay, việc sử dụng khí gas đã mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống con người. Một loại gas dùng để đun nấu có thành phần chính là khí butan được hóa lỏng ở áp suất cao trong bình chứa. Số nguyên tử cacbon trong phân tử butan là
Đáp án D.
Butan có công thức phân tử: C4H8.
Câu 11:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Đáp án B.
Triolein có công thức : chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 12:
Công thức của crom (III) hiđroxit là
Chọn đáp án C.
Công thức của crom (III) hiđroxit là Cr(OH)3.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án D
Câu 14:
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dd X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 17:
Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 19:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Đáp án B
Câu 20:
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
Đáp án B
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH;
(d) Cho P2O5 tác dụng với H2O;
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2;
(g) Đốt cháy NH3 trong không khí.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án D
Câu 22:
Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là
Đáp án A
Câu 23:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Chất X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án D.
anilin () không phản ứng được với dung dịch NaOH.
metyl axetat () không tác dụng với dung dịch brom (Br2).
axit acrylic () tác dụng được với dung dịch NaHCO3.
trong 4 đáp án X là phenol thỏa mãn yêu cầu.
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
Đáp án D
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị trên.
Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 27:
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (), đồng đẳng kế tiếp nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
Đáp án D
Câu 28:
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
Đáp án B.
« Nhận xét: dung dịch X hòa tan 0,02 mol Al2O3 thì có 2 khả năng: X chứa 0,04 mol NaOH hoặc 0,06 mol H2SO4. Dựa vào câu: khí thu được ở hai điện cực → xét trường hợp 0,04 mol NaOH trước (vì có NaOH ứng với ở catot thoát ra khí H2; nếu trường hợp này không đúng, sẽ giải trường hợp còn lại).
Thật vậy, X chứa 0,04 mol NaOH + 0,05 mol Na2SO4 → có 0,14 mol NaCl.
→ Đọc dung dịch ra lần lượt là 0,05 mol CuCl2 + 0,04 mol HCl + ? mol H2O.
? mol H2O sinh ? mol H2 và ½ ? mol O2 mà tổng mol khí 2 cực là 0,105 mol → ? = 0,01 mol.
Theo đó, tổng mol electron trao đổi = mol
s.
Câu 29:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Công thức của: glixerol là C3H5(OH)3; axit panmitic là C15H31COOH và axit oleic là .
Vậy công thức của X dạng
CTPT là sai.
Còn lại: A đúng vì phân tử có 5 liên kết π (gồm và ).
D đúng vì có nên 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ).
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
Đáp án A
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A.
Phản ứng màu biure giữa dung dịch lòng trắng trứng và Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím, không phải màu vàng (khi thay Cu(OH)2 bằng dung dịch axit nitric HNO3 đặc thì mới xuất hiện màu kết tủa màu vàng).
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°).
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 33:
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Câu 34:
Oxi hóa 11,7 gam hỗn hợp E gồm 2 ancol bậc một X và Y (đều no, đơn chức, mạch hở, ) bằng oxi (xúc tác thích hợp, nung nóng) thì có 0,09 mol O2 phản ứng, thu được hỗn hợp hơi T (không chứa CO2). Chia T thành hai phần bằng nhau:
- Phần (1) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc).
- Phần (2) phản ứng với Na dư, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc).
Biết Y chiếm 25% về số mol hỗn hợp ancol dư trong T và số mol Y bị oxi hóa lớn hơn số mol X bị oxi hóa. Khối lượng của Y trong 11,7 gam E ban đầu là
Đáp án A
Câu 35:
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Đáp án D
Câu 36:
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hóa chất có dán nhãn tên hóa chất là: etyl axetat, ancol etylic, axit axetic và metyl fomat và 4 tờ đề can có ghi sẵn nhiệt độ sôi là: 77°C; 32°C; 117,9°C; 78,3°C. Có một số phương án điền các giá trị nhiệt độ sôi tương ứng như được trình bày trong bảng sau:
Phương án đúng là
Đáp án D.
Các chất ancol etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH) và metyl fomat (HCOOCH3) có cùng số C nên thứ tự nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là axit > ancol > este (*) → đủ để chọn được đáp án D đúng.
« Lưu ý: etyl axetat > metyl fomat do là este có phẩn tử khối lớn hơn. Việc sắp xếp thứ tự etyl axetat vào (*) với chương trình THPT là không đủ để đề xuất.
Câu 37:
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
Đáp án A
Câu 38:
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dd X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 39:
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
Đáp án C