Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
13687 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án A
FeCl3 không phản ứng được với dung dịch H2SO4
Câu 3:
Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Đáp án A
Câu 5:
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
Đáp án D
Sắp xếp các kim loại theo dãy điện hóa:
Kim loại Fe có tính khử yếu hơn Mg.
Câu 6:
Trong thành phần của khói hương thường có các khí độc như CO, NO2, SO2 và các hóa chất độc hại khác. Khi đó dấu hiện buồn nôn, chóng mặt, khó thở do tiếp xúc với khói hương cần thực hiện giải pháp nào sau đây?
Đáp án A
Khỏi liên quan đến đường hô hấp việc uống các thức uống như giấm ăn, nước vôi hau xút chua tính đến an toàn của thức uống cũng đã là không hợp lý rồi, Trong tình huống đó, cần phải ra khỏi khu vực, tìm nơi thoáng mát và trong lành để nghỉ ngơi.
Câu 7:
Trộn 5ml dung dịch NaCl 1M với 8 ml dung dịch KNO3 1M thu được dung dịch có pH bằng
Đáp án C
NaCl và KNO3 đều là các dung dịch muối trung tính, có pH = 7.
Câu 8:
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào sau đây?
Đáp án C
Trong công nghiệp, các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy các oxit, hiđroxit và muối clorua tương ứng.
Trường hợp 4 đáp án đưa ra, có thể dùng loại trừ như sau: không dùng được phương pháp kim loại đẩy muối như đáp án A, D (vì K + H2O KOH + H2 trước; còn Fe thì có tính khử yếu hơn); không dùng điện phân dung dịch MgSO4 vì Mg kim loại dễ phản ứng với H2O: Mg + H2O MgO + H2.
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?
Đáp án D
Câu 13:
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Đáp án C
Câu 14:
Đốt cháy hoàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit, Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
Đáp án D
Câu 16:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch vào dung dịch
(b) Cho dung dịch vào dung dịch HCl
(c) Sục khí vào dung dịch
(d) Nhỏ dung dịch vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án B
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 21,125 gam hỗn hợp bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Đáp án C
Câu 18:
Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 19:
Hình vẽ sau mô tả quá trình dẫn khí vào các dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng:
Ở ống nghiệm nào xảy ra phản ứng tráng bạc?
Đáp án A
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Cấu tạo của lysin có 2 nhóm amino –NH2 và 1 nhóm cacboxyl-COOH nên dung dịch lysin có môi trường bazo, làm quỳ tím đổi màu xanh.
Câu 21:
Nhúng đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, đũa thủy tinh thứ 2 vào lọ đựng dung dịch chất X. Lấy hai đũa ra để gần nhau, thấy hiện tượng khói trắng. Chất X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án A
Phản ứng: NH3 + HCl (đặc) NH4Cl (tinh thể khói trắng).
Ngoài NH3, các amin là chất khí ở điều kiện như metylamin, etylamin,… cũng có hiện tượng này.
Câu 22:
Cho các dung dịch: HCl(X1); KNO3(X2); HCl và KNO3(X3); Fe2(SO4) (X4). Số dd tác dụng với Cu là
Đáp án B
Câu 23:
Cho hợp chất hữu cơ bền, mạch hở X tác dụng với H2 tạo ra ancol propylic. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án D
Câu 24:
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án C
nCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3.
BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenol RCOOC6H4R’.
Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y.
Ta có:
x + y = nhh = 0,05
x+2y = nNaOH = 0,06
=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.
BTNT C:
2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO3
0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5
Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.
=>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam.
Câu 25:
Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
-Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
Đáp án B
Câu 26:
Dung dịch X có các đặc điểm sau:
-Đều có phản ứng với dung dich NaOH và dung dịch Na2CO3.
-Đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3.
Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
Đáp án A
Câu 28:
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250ml dung dịch hồn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
Đáp án B
Câu 29:
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử . Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH X1 + X2 + X3
(2) (2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Công thức cấu tạo của chất Y là
Đáp án D
Câu 30:
Cho các thí nghiệm sau:
(a)Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3
(b) FeCl2 + dung dịch Na2S
(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4
(d) H2S + dung dịch AgNO3
(e) CO2 + dung dịch NaAlO2
(g) NH3 + dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án C
Câu 31:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Đáp án A
Câu 32:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
-Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom còn glucozơ thì không loại A.
-Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc, còn anbumin (lòng trắng trứng) thì không loại C.
-Axit propionic làm quỳ tím chuyển màu hồng và anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím đặc trưng đáp án đúng là D.
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Đáp án D
X gồm panmitic và stearic đều là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon
=> Khi đốt cháy tạo sản phẩm : nCO2 – nH2O = 2nLinoleic
=> nLinoleic = 0,015 mol
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là
Đáp án D
Gọi công thức của ancol X là Cn H2n+2O và công thức của Y, Z là CmH2mO2 ( với m ≥ 2)
Cn H2n+2O + 1,5n O2 → nCO2 + (n+1) H2O
CmH2mO2 + (1,5m- 1) O2 → m CO2 + mH2O
Thấy nY+ nZ = 1,5nCO2 - nO2 = 1,5. 0,5 - 0,55= 0,2 mol
Luôn có 0,2.m < 0,5 → m < 2,5 → m = 2
Vậy công thức của Y là CH3COOH
Câu 35:
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3:7 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,8m gam chất rắn, dung dịch X và 3,36 lít hơn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 56,7 gam. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 36:
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Đáp án D
Câu 37:
Có 4 lít dung dịch X chứa: và 0,3 mol . Cho 2 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thức các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaHSO4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,475 gam kết tủa. Nếu đun nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án A
Câu 38:
Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào bình X đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3,84 gam kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch NaNO3 tới dư vào bình X, sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H2SO4) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 39:
Cho 12,55 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỉ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19 : 1) thu được dung dịch Y (không chứa ion và 0,11 mol hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2, NO2 có tỉ khối so với H2 là 239/11. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thì có 0,37 ml NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau cô cạn dung dịch th được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kính đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D