Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P12)
-
10192 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
Đáp án A
Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 2:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp án B.
Câu 3:
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
Đáp án A
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá
Câu 5:
Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây ?
Đáp án D
Cấu tạo mạch rây: gồm các tế bào sống, còn nguyên chất nguyên sinh, gồm 2 loại là ống rây và tế bào kèm.
Câu 6:
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ chất nào sau đây?
Đáp án A
Có khoảng 90 - 95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp; trong đó oxi trong nước được giải phóng ra ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp. Như vậy, các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ CO2 và nước.
Câu 7:
Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt dưới của lá.
C sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống.
D sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá.
Câu 8:
Trong quang hợp, NADPH có vai trò:
Đáp án D
NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối.
Câu 9:
Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
Đáp án C
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được
Câu 10:
Khi nói về chu trình Canvin, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì cần sản phẩm của pha sáng nên chu trình Canvin diễn ra ban ngày.
C và D đều sai. Vì chu trình Canvil sử dụng CO2 và không giải phóng O2
Câu 11:
Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?
Đáp án D
Đáp án D. Nitơ là thành phần của diệp lục.
Câu 12:
Giai đoạn đường phân không sử dụng chất nào sau đây?
Đáp án D
- Đường phân sử dụng nguyên liệu là glucôzơ, sử dụng NAD+ và sử dụng ATP để hoạt hoá phân tử đường glucôzơ.
- Đường phân không sử dụng O2. Trong hô hấp, O2 chỉ được sử dụng vào giai đoạn cuối cùng (O2 là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền e).
Câu 13:
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
- A sai. Vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động.
- B sai. Vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt.
- C sai. Vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường gluco.
Câu 14:
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
Đáp án A
- Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng do rễ hút lên.
- Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng. - Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tổng tế bào hợp các chất, trong đó có các enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp.
- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tồng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào.
Đáp án A sai. Vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP.
Câu 15:
Khử nitrát là quá trình
Đáp án C
Khử nitrát là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+. → Đáp án C.
- Biến đổi NO3- thành NO-2 là một giai đoạn của khử nitrat.
- Liên kết phân tử NH3 vào axít đicacbôxilic là quá trình đồng hóa amôn.
- Biến NO3- thành N2 là quá trình phản nitrat hóa.
Câu 16:
Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Đáp án A
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sang nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.
Câu 17:
Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?
Đáp án D
Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành.
Câu 18:
Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước?
Đáp án A
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.
- 90g glucozơ có số mol là = 90/180 = 0,5 mol.
- Như vậy, để tổng hợp được 90g (0,5mol) glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là
0,5 × 12 × 18 = 108 (g)
Câu 19:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Đáp án B
Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.
Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.
Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.
Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước.
Câu 20:
Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A – Sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
B – Sai. Vì ở tế bào rễ không xảy ra quang hợp.
C – Đúng.
D – Sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 21:
Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
Đáp án C
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được
Câu 23:
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án C
Trên bề mặt lá và phần non của thân, bên ngoài tế bào biểu bì thấm cutin và sáp. Tốc độ thoát hơi nước qua cutin thường nhỏ, phụ thuộc vào độ chặt, độ dày của tầng cutin, diện tích bề mặt, không được điều chỉnh
Câu 24:
Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
Đáp án A
Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO2 tạo ra các hợp chất hữu cơ (C6H12O6).
→ Đáp án A.
Còn CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng.
Câu 25:
Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?
Đáp án D
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan.
Câu 26:
Khi nói về hô hấp của hạt thóc được bảo quản trong kho, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp.
Câu 28:
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A và B sai. Vì chỉ có tia đỏ và tia xanh tím mới có tác dụng quang hợp.
C sai. Vì khi cường độ ánh sáng vượt quá bảo hòa thì tăng cường độ ánh sáng sẽ dẫn tới làm giảm cường độ quang hợp.
Câu 29:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Đáp án B
Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.
Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.
Câu 30:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Đáp án A. Vì không có O2 thì diễn ra phân giải kị khí và lên men giải phóng 2 ATP.
B sai. Vì hô hấp sáng không tạo ra ATP.
C sai. Vì hô hấp kị khí (phân giải kị khí) diễn ra ở tế bào chất.
D sai. Vì hô hấp sáng không trải qua giai đoạn đường phân.
Câu 31:
Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai. Tùy thuộc vào giai đoạn phát triển của cây mà bón phân với hàm lượng khác nhau.
C sai. Quá nhiều phân có thể dẫn đến làm cho cây không hút được nước và chậm phát triển.
D sai. Phải phụ thuộc vào đặc điểm của đất trồng và vào loài cây.
Câu 32:
Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucozơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
Đáp án A
Trong hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O
H trong sản phẩm có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6
Oxi trong H2O có nguồn gốc từ O2
Oxi trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6 và H2O
C trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6.
Câu 33:
Giả sử nồng độ ion Ca+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?
Đáp án B
- Có 2 phương thức hấp thu khoáng là phương thức thụ động và phương thức chủ động.
- Phương thức chủ động cần tiêu tốn năng lượng. Hút khoáng theo phương thức chủ động khi nồng độ ion khoáng ở trong đất thấp hơn nồng độ ion khoáng ở trong rễ.
- Chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Câu 34:
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai. Vì nồng độ CO2 càng thấp thì không ức chế hô hấp.
C sai. Vì tăng độ ẩm thì sẽ tăng cường độ hô hấp.
D sai. Vì quá trình hô hấp luôn sinh ra nhiệt chứ không hấp thu nhiệt.
Câu 35:
Nước và ion khoáng được di chuyển từ rễ lên lá nhờ hệ mạch nào sau đây?
Đáp án A
Con đường vận chuyển nước chủ yếu từ rễ lên thân, lá ở thực vật có mạch là mạch gỗ.
Còn mạch rây chủ yếu vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi xuống. Nước củngg được vận chuyển qua tế bào chất nhưng đây là dòng vận chuyển ngắn qua các tế bào gần nhau theo hướng ngang hoặc từ đất qua lông hút vào mạch gỗ ở rễ.
Câu 36:
Trong quá trình quang hợp, O2 được thải ra có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
Đáp án D
Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trình quang phân li nước để lấy e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.
2H2O → 4H+ + O2 + 4e-
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc tử nước:
Người ta dùng Oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại Oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiểm tra đồng vị thấy rằng đó là Oxi được đánh dấu phóng xạ O18.
Câu 37:
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
Đáp án B
- Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
- Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra. Do đó, cây B không bị héo. Còn các cây A, C, D đều bị héo.
Câu 38:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Vì nếu nhiệt độ quá thấp thì sẽ ức chế hô hấp nên lượng CO2 thải ra càng ít. Điều kiện để hô hấp của hạt được tốt nhất là ở nhiệt độ khoảng 350C.
Câu 39:
Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Vì diệp lục là chất bị hòa tan trong dung môi hữu cơ.
A sai. Vì lá vàng hoặc các loại củ màu vàng thì chủ yếu là sắc tố carotenoit (hàm lượng diệp lục rất thấp).
B sai. Vì benzen là dung môi hữu cơ nên nó sẽ hòa tan các sắc tố.
C sai. Vì chỉ cần ngâm lá trong dung môi khoảng 20 phút.
Câu 40:
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Đáp án A
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực vật C4 là vì những lí do sau:
- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
- Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 250C thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 350C.
- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.