TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO (P2)
-
18993 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
Chọn D
este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH).
Câu 2:
Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:
Chọn B
X là este CH3COOCH3, Y là axit CH3COOH
Câu 3:
Cho các chất sau
(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
Chọn B
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
Câu 4:
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
Chọn A
C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5).
Câu 5:
Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(4) HCOOC6H5 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
Đáp án D
(1),(3),(5)
Câu 6:
Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
Chọn C
Câu 7:
Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
Đáp án C
anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin
Câu 8:
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Đáp án B
etyl fomat (1)
triolein (3)
metyl acrylat (4)
Câu 9:
Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án C
phenol, etyl axetat, axit axetic
Câu 10:
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Đáp án D
etyl axetat,axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua,p-crezol
Câu 11:
Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat, (7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối là
Đáp án C
(1) p-crezol,(3) axit axetic, (4) metyl fomat,(6) amoni axetat,(8) tristearoylglixerol (tristearin),(9) 1,2-đihiđroxibenzen
Câu 12:
Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Chọn B
etilen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat
Câu 14:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
Chọn C
HOOC_COOH
Câu 15:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
Chọn B
khi đó Z là andehit
Câu 16:
Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
Chọn C
vì CH3OH và CH3CH2COOH ko thể chuyển hóa trong 1 pư
Câu 17:
Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2, nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8; X2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Chọn C
X2 tráng gương nên loại A và D
nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8 => CH4 => CH3COONa
Câu 18:
Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
Chọn D
Khi xà phòng hóa C10H14O6 trong NaOH thu được glixerol và 3 muối(không có đồng phân hình học) =>este được tạo bởi ancol 3 chức là glixerol và 3 axit hữu cơ đơn chức (không có đồng phân hình học) trong đó có 2 axit no đơn chức, còn 1 axit có 1 nối đôi C=C.
=> 3 CTCT của X có thể thỏa mãn là
(1) khi phản ứng với NaOH thu được 3 muối là HCOONa ; CH3-CH2-COONa; CH2=CH-COONa
(2) khi phản ứng với NaOH thu được 3 muối là HCOONa ; CH3-COONa ; CH2=CH-CH2-COONa
(3) khi phản ứng với NaOH thu được 3 muối là HCOONa ; CH3-CH2-COONa ; CH2=CH(CH3)-COONa
Vậy đối chiếu với đáp án chỉ có đáp án D phù hợp (ứng với X là công thức 1)
Câu 19:
Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
Chọn B
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở
→ X là CnH2nO2
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH
→ X là HCOOCH3
C sai, CH3OH không tách nước tạo được anken
Câu 20:
Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
Chọn C
CH3CH2COOH > CH3OH
Câu 21:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Chọn B
Đặt công thức este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n≥2),
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2+ nH2O
Vì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng nên n = (3n-2)/2 → n = 2
Công thức phân tử của este là C2H4O2
Công thức cấu tạo của este là HCOOCH3, tên là metyl fomat.
Câu 22:
X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Chọn A
C7H6O3 có độ bất bão hòa k = (7.2 + 2 – 6)/2 = 5
X + NaOH theo tỉ lệ 1: 3 => X phải là este của phenol
CTCT X thỏa mãn là:
HCOOC6H4OH (có 3 vị trí nhóm –OH gắn vào vòng benzen là octor, meta, para) => có 3 CTCT
HCOOC6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4ONa + 2H2O
Câu 23:
Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
Vậy X, Y tương ứng là
Chọn D
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
Chọn B
Ta có: X + NaOH rắn Y (muối) + Z (andehit do Z phản ứng được Ag2O/NH3).
Z + Ag2O/NH3 axit muối Y.
=> Z cùng số C vs Y, Y là este ko no, hở
=> Chỉ CH3COOCH=CH2 thỏa mãn
Câu 25:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất X là
Chọn B
(2) => Y là CH3COOH
Z tráng gương nên Z là andehit => chỉ có B thỏa mãn
Câu 26:
Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
Chọn C
Từ (2) => ancol Y2 là ancol no
Y3 là este mà có công thức phân tử là C6H10O2 => Este đơn chức, có 2 liên kết đôi
Y1 và Y2 đều tạo thành từ X nên có cùng số nguyên tử C => Y1 và Y2 có 3C
=> Este là CH2=CH-COOC3H7
Vậy Y2 là C3H7OH, Y1 là C=C-COOH
=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH ® X + Y
X + H2SO4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
Chọn A
X phải là muối mà Z có phản ứng tráng gương
=> Z phải có gốc HCOO và là X muối của Na nên Z là HCOOH.
=> Y sẽ là andehit CH3CHO
Câu 29:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Triolein X Y Z.
Tên của Z là
Chọn D
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → Ni , t o (C17H35COO)3C3H5 (X)
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → t o 3C17H35COONa (Y) + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl → C17H35COOH (Z) + NaCl
Vậy Z là C17H35COOH
Câu 30:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
Chọn D
Z là este có mùi chuối chín => isoamylaxetat CH3COO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>Y là ancol isoamylic : HO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>X là CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
Câu 31:
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
Chọn B
T là CH4, Q là C2H2 => Y là CH3COONa , P là Na2CO3
Z là CH3CHO => X là CH3COOCH=CH2
Câu 32:
Cho sơ đồ sau :
Công thức cấu tạo của X là
Chọn A
X là CH2 = C(CH3) – COOC2H5
CH2 = C(CH3)COOC2H5
Câu 33:
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn B
X có dạng
với R + R' =C3H6 => CH3- và CH2=CH-
=> X làm mất màu nước brom
Câu 34:
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Chọn A
X2 : HCOONa ; X là este có ( + vòng) =(2.nC + 2 - nH)/2 = 5
Lại có X + NaOH tạo 2 muối=> X có vòng benzen và là este của phenol
=> X1 có vòng benzen
=> X có CTCT là C6H5(CH3)-OOCH (có 3 CT ứng với 3 vị trí khác nhau của CH3 đính trực tiếp vào vòng
Câu 35:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
Chọn C
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng
=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi
X: CH2=CHCOOCH2-CH3
Y: CH3-CH2COOCH=CH2
X1: CH2=CHCOONa
Y1: CH3-CH2COONa
X2: CH3-CH2-OH
Y2: CH3CHO
Câu 36:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + … (3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
Chọn C
Từ (3) → Z là CH3COONH4
Từ (4): CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3↑ + H2O
(Z) (E)
Từ (5): CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(E) (T)
Từ (2) suy ra Y chỉ có thể CH2(COONa)2
CH2(COONa)2 + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3
(Y) (T)
Từ (1) suy ra X là:
Vậy CTPT của X là: C11H10O4
Câu 37:
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A -> B + H2O (1)
A + 2NaOH -> 2D + H2O (2)
B + 2NaOH -> 2D (3)
D + HCl -> E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
Chọn B
Theo các dữ liệu của đề bài ta tìm được:
A: CH3CH(OH)COOCH(CH3)COOH
B: CH3CH(COO)(OOC)CHCH3
D: CH3CH(OH)COONa
D tác dụng với HCl CH3-CH(OH)-COOH (E)+ NaCl
=> Tên gọi cảu E là: axit 2-hiđroxi propanonic