TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ESTE, CHẤT BÉO, CACBOHIĐRAT, AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT (P2)
-
19011 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là
Đáp án C.
Saccarozơ.
Câu 2:
Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ?
Đáp án A.
Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và có thể chuyển hoá lẫn nhau.
Câu 3:
Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là
Đáp án B.
Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
Đáp án D.
(1) và (3).
Câu 5:
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B.
3.
(3) (4) (5)
Câu 6:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO.
Đáp án A.
2.
(2) (4)
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B.
3.
(a) (b) (c)
Câu 8:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Đáp án B.
5.
(1) (2) (3) (4) (5)
Câu 9:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.
(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.
(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.
(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B.
4.
(a) (b) (c) (d)
Câu 10:
Khảo sát tinh bột và xenlulozơ qua các tính chất sau:
(1) Công thức chung Cn(H2O)m.
(2) Là chất rắn không tan trong nước.
(3) Tan trong nước Svayde.
(4) Gồm nhiều mắt xích a-glucozơ liên kết với nhau.
(5) Sản xuất glucozơ.
(6) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(7) Phản ứng màu với iot.
(8) Thủy phân.
Trong các tính chất này
Đáp án A.
Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C.
4.
(a) (b) (c) (e)
Câu 12:
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau :
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là :
Đáp án B.
2.
(1) (4)
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
Đáp án D.
(1) và (3).
Câu 14:
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
Đáp án D.
(1), (3), (4) và (6).
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D.
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(Đúng)
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(Sai. Chỉ nhất thết phải có Cacbon trong phân tử)
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(Sai. Chúng được gọi là đồng phân )
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(Sai. Glucozo khử AgNO3 trong NH3)
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(Đúng)
Câu 16:
Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
Đáp án D.
3.
(a) (d) (f)
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B.
3.
(b) (e) (f)
Câu 18:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là\
Đáp án C.
5.
Câu 19:
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Đáp án D.
(1), (3), (4), (5), (6), (7).
Câu 20:
Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau :
(1) polisaccarit.
(2) khối tinh thể không màu.
(3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ.
(4) tham gia phản ứng tráng gương.
(5) phản ứng với Cu(OH)2.
Những tính chất nào đúng ?
Đáp án B.
(2), (3), (5).
Câu 21:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
(4) Hiđro hoá saccarozơ (Ni, to) thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.
2.
(1) (3)
Câu 22:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C.
3.
(1) (5) (6)
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.
(2) Dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(4) Tinh bột do các gốc fructozơ tạo ra.
(5) Tinh bột có cấu trúc xoắn, xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D.
2.
(2) (5)
Câu 24:
Cho các nhận định sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Số nhận định đúng là
Đáp án A.
4.
(1) (4) (5) (6)
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C.
Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể.
Câu 26:
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai :
Đáp án B.
Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo à không phải tất cả.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng :
Đáp án D.
Các peptit mạch hở phân tử chứa 1 liên kết CO-NH được gọi là đipeptit.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B.
Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng (n-1)
Câu 29:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án B.
Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 1 liên kết peptit.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu xanh tím.
Câu 31:
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
Đáp án A.
Trên thực tế amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit chứ ko phải tất cả
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án D.
Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 34:
Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
Đáp án A.
(1), (2).
Câu 35:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A.
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án A.
Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C.
Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B.
Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit.
Câu 39:
Nhận định nào sau đây đúng ?
Đáp án B.
Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.
Câu 40:
Phát biểu đúng là
Đáp án A.
Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các a-amino axit.
Câu 42:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án B.
Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo chứ không phải tất cả.
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D.
Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 44:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án C.
Phát biểu không đúng là "Dung dịch aminoaxit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7".
Phát biểu đúng phải là : Dung dịch aminoaxit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH xấp xỉ bằng 7.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
.
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là đúng (biết các amino axit tạo peptit là no, phân tử có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) ?
Đáp án B.
Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit.
Câu 47:
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
Đáp án A.
Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
Câu 48:
Chọn phát biểu sai ?
Đáp án A.
Các phát biểu đúng là :
Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các -amino axit.
Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc-amino axit có n -1 số liên kết peptit.
Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc -amino axit.
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án C.
Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
Câu 50:
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B.
Hầu hết các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo chứ ko phải tất cả.
Câu 51:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.