Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ESTE, CHẤT BÉO, CACBOHIĐRAT, AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT (P1)

  • 19006 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn nhận xét đúng:

Xem đáp án

Đáp án C.

Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Este là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR (R là gốc hiđrocacbon).


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


Câu 4:

Este X có CTPT HCOOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Để điều chế phenyl fomat ta cho anhidric fomic tác dụng với phenol..


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B.

Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án C.

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Este CH3OOCCH=CH2 có tên là metyl acrylat


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối Na,K của axit béo và glixerol.


Câu 10:

Phát biểu đúng là : 

Xem đáp án

Đáp án C.

Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.


Câu 11:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Metyl axetat ko là đồng phân của axit axetic.


Câu 12:

Nhận định nào dưới đây về vinyl axetat là sai?

Xem đáp án

Đáp án D.

Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được axi axeic và andehit


Câu 13:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.


Câu 15:

Mệnh đề không đúng là :

Xem đáp án

Đáp án C.

CH3CH2COOCH=CH2 ko cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.


Câu 16:

Phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Đáp án C.

Phản ứng thủy phân este của ancol trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.


Câu 19:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo?

Xem đáp án

Đáp án D.

Mỡ bôi trơn bao gồm 2 thành phần chính đó là dầu khoáng và chất làm đặc, ngoài ra mỡ còn có một số thành phần khác. Còn dầu ăn là chất béo


Câu 20:

Nhận định đúng về chất béo là

Xem đáp án

Đáp án D.

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án D.

3.

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Tristearin có CTPT là C57H110O6


Câu 25:

Chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong phân tử triolein có 6 liên kết π.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ OH trong nhóm COOH của axit và H trong nhóm OH của ancol.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:

(C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C.

(d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.

⇒ các ý còn lại đều đúng

 


Câu 30:

Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là :

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 31:

Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Hiện tượng quan sát được là "Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất".  Este không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên tách lớp nổi váng ở phía trên. Nhưng trong môi trường axit hoặc kiềm, este bị thủy phân tạo thành những chất dễ tan trong nước, vì thế dung dịch trở nên đồng nhất


Câu 33:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

Xem đáp án

Đáp án C.

Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.


Câu 34:

Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong tinh bột thì amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng.


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 36:

Nhận xét nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án C.

Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi thuỷ phân trong môi trường axit sẽ cho nhiều monosaccarit.


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A.

glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.


Câu 38:

Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :

Xem đáp án

Đáp án A.

thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric. 


Câu 39:

Phương trình :  6nCO2 + 5nH2Oclorophinas(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D.

quá trình quang hợp.


Câu 40:

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.


Câu 41:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 42:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?

Xem đáp án

Đáp án B.

Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.


Bắt đầu thi ngay