TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AMIN, MUỐI AMONI
-
18998 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án C
amin ko tác dụng với dd bazo
Câu 5:
Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án C
cả 2 đều có chức amin nên tác dụng với HCl
Câu 6:
Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
Đáp án D
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3
Câu 7:
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với :
Đáp án C
Cu(OH)2.
Câu 9:
Cho tripeptit Gly – Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Đáp án B
Màu tím
Câu 10:
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
Đáp án A
Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Câu 11:
Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án A
Nhớ HNO3 tác dụng với protein tạo màu vàng, phản ứng màu biure tạo màu tím.
Câu 12:
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
Đáp án D
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 13:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Giấm ăn là axit nhẹ nên trung hòa đc amin trong cá
Câu 14:
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
Đáp án B
Anilin + HCl => muối clorua dễ tan trong nước
Câu 15:
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
Đáp án A
ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
Câu 16:
Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
Đáp án A
H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau ?
Đáp án C
H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.
Câu 18:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các amino axit.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án A
Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 20:
Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ?
Đáp án C
3.
Câu 21:
Đun nóng chất H2N–CH2–CONH–CH(CH3) –CONH–CH2–COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là :
Đáp án C
Câu 22:
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Đáp án D
Phe-Ser-Phe-Pro,Phe-Ser-Phe, Phe-Ser, Phe-Pro
Câu 23:
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án C
4 axit axetic, phenylamoni clorua, glyxin, phenol (C6H5OH).
Câu 24:
Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :
Đáp án B
X, Y, T.
Câu 25:
Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
Đáp án A
tripeptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd xanh tím
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D
Dung dịch lòng trắng trứng là một polipeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím đặc trưng.
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Đáp án C
A ko có 2 Gly
B ko có Gly-Ala-Val
D ko có Val-Phe
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Đáp án C
A ko có 2 Gly
B ko có Gly-Ala-Val
D ko có Val-Phe
Câu 29:
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Đáp án B
X + NaOH tạo khí => X là muối hữu cơ của amin khí hoặc amoni
=>X là CH2=CH-COONH4.
Y phản ứng trùng ngưng => Y phải có 2 nhóm chức phản ứng => Y là amino axit
=> Chỉ có cặp amoni acrylat và axit 2-aminopropionic thỏa mãn
Câu 30:
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :
X + NaOH ® Y + CH4O
Y + HCl (dư) ® Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :
Đáp án A
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
Câu 31:
Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án D
Dự đoán , Z là amin hoặc NH3
Y + NaOH CH4 => Y là CH3COONa
=> X là CH3COONH3CH3
Câu 32:
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là :
Đáp án B
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N.
X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2Na là H2NCH2COONa
→ X là H2NCH2-COOCH3
Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có CTPT : C3H3O2Na : CH2=CH-COONa. →
Công thức cấu tạo Y là CH2=CH-COONH4
Câu 33:
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Đáp án C
- Các phản ứng xảy ra: H2NCH2COOCH3 (X) + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH (Z) CH2=CHCOONH4 (Y) + NaOH CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
Câu 34:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
Đáp án C
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
⇒ Y là etylamin , MY = 45
Câu 35:
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là :
Đáp án B
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH
Câu 36:
Cho các dãy chuyển hóa: X2 là :
Đáp án A
H2NCH2COOH + NaOH -> H2NCH2COONa (X1) + H2O
H2NCH2COONa + 2HCldư -> ClH3NCH2COOH (X2) + NaCl
Câu 37:
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Đáp án C
Câu 38:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
Đáp án D