ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC
-
19008 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Đáp án C.
C6H5COOH.
Câu 4:
Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ?
Đáp án A.
dd HCHO.
Câu 7:
Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là:
Đáp án B.
CH3-COOH.
Câu 8:
Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là:
Đáp án C.
CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2.
Câu 9:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:
Đáp án A.
CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.
Câu 10:
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
Đáp án C.
CnH2n -1COOH (n2).
Câu 12:
Trước đây ngời ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là :
Đáp án B.
Fomon.
Câu 14:
Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Đáp án A.
Na, H2 (xt: Ni,to), dd Br2, dd NH3, dd NaHCO3, CH3OH (xt: H2SO4 đặc).
Câu 15:
Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O. Số CTCT đúng với X là:
Đáp án C.
Đặt công thức tổng quát của anđehit X có dạng (C2H3O)n
Do anđehit X no, mạch hở nên số liên kết pi trong X bằng số nhóm chức anđehit
Suy ra
Giải ra n = 2. Vậy công thức của anđehit X là C4H6O2
Các công thức cấu tạo của X là :
OHC-CH2-CH2-CHO; OHC-CH(CH3)-CHO. Vậy có 2 CTCT thỏa mãn.
Câu 16:
Cho các phản ứng:
(1) CH3COOH + CaCO3
(3) C17H35COONa + H2SO4
(2) CH3COOH + NaCl
(4) C17H35COONa + Ca(HCO3)2
Phản ứng không xảy ra được là
Đáp án B.
(2) và (4).
Câu 17:
Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
CH3COOH + Na2CO3
CH3COOH + C6H5ONa
CH3COOH + Ca(OH)2
CO2+ H2O + CH3COONa
CH3COOH + CaCO3
CH3COOH + Cu(OH)2
CH3COOH + KHCO3
Số phản ứng xảy ra đồng thời chứng minh được lực axit của axit axetic mạnh hơn axit cacbonic là
Đáp án B.
3.
CH3COOH + Na2CO3
CH3COOH + CaCO3
CH3COOH + KHCO3
Câu 18:
Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Đáp án A.
Y < X< Z< G.
Câu 19:
X có công thức phân tử là C3H6O2. X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Vậy công thức cấu tạo của X là
Đáp án D.
HOCH2CH2CHO.
Câu 20:
Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Na và NaOH
Đáp án C.
axit axetic, phenol, o-crezol.
Câu 21:
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự:
Đáp án D.
C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước;
(2) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc;
(3) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic;
(4) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2;
(5) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etanol;
(6) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan-2-ol.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai?
Đáp án A.
1. (2) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc
Câu 23:
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Đáp án D.
etilen.
Câu 24:
Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương?
Đáp án A.
nước vôi.
Câu 25:
Điều nào sau đây là chưa chính xác ?
Đáp án C.
Bất cứ một anđehit đơn chức nào khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi số mol anđehit đã dùng.
Câu 26:
Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH vào các chất phenol, axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic. Số lần có phản ứng xảy ra là
Đáp án C.
Câu 27:
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án A.
Giấm ăn.
Câu 28:
Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?
Đáp án A.
Nước vôi trong.
Câu 29:
Chất X có công thức phân tử là C5H10O2. Biết X tác dụng với Na và NaHCO3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn?
Đáp án A.
4.
Câu 30:
Trong công nghiệp phương pháp hiện đại nhất dùng để điều chế axit axetic đi từ chất nào sau đây?
Đáp án D.
Metanol.
Câu 31:
Cho các chất sau: dung dịch KMnO4, O2/Mn2+, H2/Ni, to, AgNO3/NH3. Số chất có khả năng phản ứng được với CH3CHO là:
Đáp án B.
4.
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic X no, mạch hở thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
Đáp án B.
8.
Câu 33:
Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Đáp án B.
MgCl2.
Câu 36:
Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là:
Đáp án C.
A là một anđehit no mạch hở nên A có dạng CxH(2x+2-y)(CHO)y.
=>y =2n , 4n=x+y, 2x+2=5n
=> x=y=2n, n=2 =>x=y=4 => A là C4H6(CHO)4
Câu 37:
Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là
Đáp án A.
Do X có 2 nhóm chức đều tác dụng với Na => X có nhóm -OH và –COOH.
=> X có CTTQ C2nH3nO3n trong đó 2n Oxi trong nhóm COOH và n Oxi trong nhóm OH
Mà X no , mạch hở => nH = 2nC + 2 – 2npi => 3n = 4n + 2 – 2n
=> n= 2 => X là : C4H6O6
=>Các CT phù hợp là :
HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH ; (HOOC)2-C(OH)-CH2OH
=> X không thể có 3 nhóm OH
Câu 38:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (oC) |
64,7 |
100,8 |
21,0 |
118,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) |
7,00 |
3,47 |
7,00 |
3,88 |
Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng 1 phản ứng trực tiếp?
Đáp án D.
Z → Y.
Câu 39:
Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là:
Đáp án B.
C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
Câu 40:
Đun nóng etylen glicol với hỗn hợp ba axit hữu cơ đơn chức, số loại đieste tối đa thu được là
Đáp án C.
6.
Câu 41:
Cho các dung dịch sau: HCHO, HCOOH, CH3COOH , C2H5OH . Dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học?
Đáp án B.
Dung dịch AgNO3/ NH3 nhận biết đc HCHO và HCOOH vì tạo kết tủa Ag trắng bạc
sau đó quỳ tím nhận biết HCOOH vì làm nó chyển đỏ HCHO ko làm chuyển màu quỳ tím
2 chất còn lại tương tự, quỳ tím chuyển đỏ khi thử vs CH3COOH và ko chuyển màu khi thử C2H5OH
Câu 42:
X là hợp chất mạch hở (chứa C,H,O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là.
Đáp án C.
HOOC-COOH,
HO-CH2-CH2-COOH
CH3-CH(OH)-COOH
Câu 43:
Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với
Đáp án C.
C2H4O2 chỉ có CTCT là CH3COOH nên chọn C
Câu 44:
Số hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O, tác dụng với Na, có số nguyên tử cacbon trong phân tử không quá 2 là
Đáp án A.
CH3OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH,
Câu 45:
Cho Na dư tác dụng với các chất (có cùng số mol): Glixerol, axit oxalic, ancol etylic, axit axetic. Chất có phản ứng tạo ra khí lớn nhất là:
Đáp án B.
glixerol.
Câu 46:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
100,5 |
118,2 |
249,0 |
141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án C.
Z là axit bezoic nên loại A và D
X là HCOOH nên loại B
Câu 47:
Có 4 chất X, Y, Z, T có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0)
- X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
- Z, T tác dụng được với NaOH.
- X tác dụng được với nước.
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C.
X tác dụng được với H2O; dung dịch AgNO3/NH3 → X = C2H2.
Z tác dụng với dung dịch NaOH và phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 → Z = OHC-COOH
Y tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 → Y = OHC-CHO
T tác dụng với dung dịch NaOH → T = HOOC-COOH.
Câu 48:
X là axit xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7, thỏa mãn sơ đồ sau:
Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa bao nhiêu este ?
Đáp án C.
X + NaHCO3 => có 3 Na trong phân tử sản phẩm => 3 nhóm COOH
Tiếp tục + Na -> có thêm 1 Na trong phân tử => có 1 nhóm OH
X có cấu tạo đối xứng
=> Công thức thỏa mãn là : HOOC-CH2-CH(OH)(COOH)-CH2COOH
+) có 1 COOCH3 : 2 chất
+) 2 COOCH3 : 2 chất
+) 3 COOCH3 : 1 chất
=> Tổng cộng có 5 chất
=>B
Câu 49:
Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử là C9H8O2Br2. Mặt khác, cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử là C9H7O2Na. Số đồng phân X thỏa mãn là
Đáp án D.
X tác dụng được với NaHCO3 -> X có nhóm COOH
Tổng (pi + vòng) = 6 => gốc hidrocacbon gắn vào vòng có 1 liên kết pi
X + Br2 ( thế 2 Br vào) .Các công thức thỏa mãn :
.o,m,p-CH2=CH-C6H4COOH ; C6H5CH=CH-COOH ; C6H5C(COOH)=CH2
=>D
Câu 50:
Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát là (C3H6O2)n. Biết a mol X phản ứng với Na dư thu được 1 mol H2. Đốt cháy hết a mol X thu được 6 mol CO2. Tên gọi của X là
Đáp án B.
Axit propanoic.
Câu 51:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH |
6,48 |
3,22 |
2,00 |
3,45 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án D.
Z có pH thấp nhất nên Z là HCl nên Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.
Câu 52:
Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây?
Đáp án A.
Do Ca(OH)2 chỉ phản ứng với CH3COOH và sau đó muối này phản ứng với H2SO4 tạo CH3COOH cho bay hơi để thu lấy axit (vì H2SO4 không bay hơi nên không bị lẫn với axit acetic như HCl)
Câu 53:
Có bao nhiêu đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8O tác dụng với H2 (Ni, toC) tạo ra butan-1-ol.
Đáp án A.
HO-CH2-CH=CH-CH2(cis-tran)
HO-CH2-CH2-CH=CH2