IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Vật lý Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 1630 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
Xem đáp án

Ta có:

+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất.

+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.

Trong các vật trên, ta thấy:

A, B – có thế năng hấp dẫn.

C – không có thế năng mà có động năng.

D – có thế năng đàn hồi.

Chọn đáp án C


Câu 2:

Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Xem đáp án

Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi do cánh cung bị dãn so với hình dạng ban đầu.

Chọn đáp án A


Câu 3:

Nguyên tử, phân tử có tính chất nào sau đây?
Xem đáp án

A – đúng.

B – sai vì: Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

C – sai vì: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D – sai vì: Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

Chọn đáp án A


Câu 4:

Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền
Xem đáp án

Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng.

Chọn đáp án D

Câu 5:

Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là
Xem đáp án

Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:

+ Chất rắn: dẫn nhiệt.

+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu.

+ Chân không: bức xạ nhiệt.

Chọn đáp án A

Câu 6:

Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao vì
Xem đáp án

Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao vì ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.

Chọn đáp án C


Câu 7:

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?
Xem đáp án

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:

Q = q.m

Trong đó:

Q: nhiệt lượng toả ra (J)

q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)

m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn(kg)

Chọn đáp án C

Câu 8:

Nguyên lí truyền nhiệt được phát biểu như thế nào?
Xem đáp án

Nguyên lý truyền nhiệt là:

- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.

- Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.

Chọn đáp án D

Câu 9:

Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Xem đáp án

Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng:

+ Thực hiện công.

+ Truyền nhiệt.


Câu 10:

Trên một xe chở hàng có ghi 3000 W. Người ta sử dụng xe để chở một khúc gỗ nặng 340 kg trên quãng đường 100 m.

a) Chỉ số 3000 W trên máy kéo có ý nghĩa gì?

b) Xe chở khúc gỗ trên quãng đường đó hết bao lâu?

Xem đáp án

a) Chỉ số 3000 W chỉ công suất của xe, có nghĩa là trong một giây xe đó thực hiện một công là 3000 J.

b) Xe đó đã thực hiện một công là:

A = F.s = P.s = 3400.100 = 340000 J

Từ công thức P=At t=AP=3400003000113(s)

Vậy xe đó chở khúc gỗ trên quãng đường 100 m hết 113 giây

Câu 11:

Một người thả 420 g chì ở nhiệt độ 100oC vào 260 g nước ở nhiệt độ 58oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính:

a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt?

b) Nhiệt lượng nước đã thu vào?

c) Nhiệt dung riêng của chì?
Xem đáp án

a) Sau khi thả miếng chì ở 100oC vào nước ở 58oC làm nước nóng lên đến 60oC thì 60oC chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt.

b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 58oC đến 60oC là:

Q2 = m2.c2.(t0 – t2) = 0,26.4200.(60 – 58) = 2184 J

c) Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 100oC xuống 60oC là:

Q1 = m1.c1.(t1 – t0) = 0,42.c1.(100 – 60) = 16,8.c1

Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2

16,8c1=2184c1=218416,8=130(J/kg.K)

Bắt đầu thi ngay