Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
-
2439 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
21st century teachers need to serve as a guide or mentor for their students, not as the all-knowing sage providing them with everything they need. Nowadays, with so much access (2) ______ resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology. Teachers need to be empowered as facilitators for learning so that they can empower their students in turn. This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the (2) ______ in areas that they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields. It’s about preparing them to go beyond their seniors, ensuring they have the skills to do it, and assisting them along the way.
(3) ______, teachers need to be forward-thinking, curious, and flexible. They must be learners: learning new teaching methods and learning alongside their students. Simply asking (4) _______ like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers’ mindset make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Nowadays, with so much access (1) ______ resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.
Đáp án đúng là: A
Access to st: tiếp cận với
Dịch: Ngày nay, với việc tiếp cận rất nhiều với các nguồn tài liệu, trẻ em thường biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.
Câu 2:
This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the (2) ______ in areas that they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields.
Đáp án đúng là: C
All the + N: tất cả …
Dịch: Thay vì phải vất vả cung cấp cho trẻ tất cả thông tin về các lĩnh vực mà chúng ít biết, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi họ tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.
Câu 3:
(3) ______, teachers need to be forward-thinking, curious, and flexible. They must be learners: learning new teaching methods and learning alongside their students.
Đáp án đúng là: B
Therefore, … : bởi vậy,…
For instance: ví dụ
In practice: thực tế
Otherwise,…: Nếu không thì …
Dịch: Đó là về việc chuẩn bị cho họ vượt lên trên những người đàn anh của mình, đảm bảo họ có các kỹ năng để làm điều đó và hỗ trợ họ trong suốt chặng đường. Vì vậy, giáo viên cần có tư duy cầu tiến, ham học hỏi và linh hoạt.
Câu 4:
Simply asking (4) _______ like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers’ mindset make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Đáp án đúng là: A
Response (n): phản hồi
Reaction (n): phản ứng
Vì phía sau là các câu hỏi, nên ở đây chọn “questions”
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When Jackson was young, he could played football very well.
A B C D
Đáp án đúng là: C
Sửa: played -> play
Động từ khuyết thiếu như: may, can, must, should, … + V
Dịch: Khi Jackson còn trẻ, cậu ta có thể chơi bóng đá rất giỏi.
Câu 6:
The decision regarding the merger of the two companies were announced to
A B C
the public yesterday.
D
Đáp án đúng là: C
Sửa: were announced -> was announced, bởi vì chủ ngữ ở đây là “the decision” (số ít)
Dịch: Quyết định hợp nhất hai công ty được công bố với công chúng
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called ''latchkey children''. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.
Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, ''We had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.'' Slowly, she learned that they were house keys.
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety.
The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed, or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It's hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
The word "they" in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu “There were so many keys; it never came to my mind what they meant.”
Dịch: Có rất nhiều chìa khóa; nhưng tôi không bao giờ nghĩ đến ý nghĩa của chúng.
Câu 8:
One thing that the children in the passage share is that _____.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu “…But all of them have something in common. They spend part of each day alone” (Nhưng tất cả chúng đều có điểm chung. Chúng dành một nửa thời gian mỗi ngày ở một mình)
Câu 9:
Lynette Long learned of latchkey children's problems by ______.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children” (Cô và chồng bắt đầu nói chuyện với những đứa trẻ cầm chìa khóa. Họ nhận ra rằng sự ảnh hưởng của các cặp vợ chồng đi làm và cha mẹ đơn thân đối với con cái của họ)
Câu 10:
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed, or in a closet.” (Cách phổ biế nhất là ẩn náu. Chúng có thể trốn trong buồng tắm, gầm giường hoặc trong tủ quần áo.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11:
After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.
Đáp án đúng là:
Success in Ving/st: thành công …
Go after: đuổi theo, theo dõi …
Keep up: duy trì
Follow in one's footsteps: theo bước ai, kế nghiệp ai
Dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân của bố tôi.
Câu 12:
One of the purposes of ASEAN is to promote regional peace and _____.
Đáp án đúng là: D
Stabilization (n): sự làm cho ổn định
Stable (adj): ổn định
Stabilize (v): ổn định hóa, làm cho ổn định
Stability (n): tính ổn định
“and” nối hai bên cùng chức năng. Ở đây, “and” dùng để nối 2 danh từ.
Dịch: Một trong những mục đích của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực
Câu 13:
Jennie felt very upset after she _____ up with her boyfriend.
Đáp án đúng là:
Break up with sb: chia tay ai
Dịch: Jennie cảm thấy rất buồn sau khi chia tay bạn trai
Câu 14:
It was my husband _______ to you on the phone.
Đáp án đúng là:
It + to be + Noun/ Pronoun (người/ vật) + that/who + V: Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)
Dịch: Chính chồng tôi đã nói chuyện điện thoại với bạn
Câu 15:
I'm glad _____ the parcel arrived safely.
Đáp án đúng là: A
Be adj + to V: thật … để làm gì
Dịch: Tôi rất vui khi biết bưu kiện đã đến nơi an toàn.
Câu 16:
More than 59,000 Vietnamese people _______ against COVID-19 so far.
Đáp án đúng là: B
So far: dấu hiệu của thì hoàn thành
Dịch: Cho đến nay, hơn 59.000 người Việt Nam đã được tiêm vắc xin phòng bệnh COVID-19.
Give the correct form of the given words to complete the following sentences
Câu 17:
The country’s fragile ______ depends almost exclusively on tourism. (ECONOMIC)
Đáp án đúng là: economy
Economic (adj):
Economy (n): kinh tế
Dịch: Nền kinh tế yếu kém của đất nước hầu như chỉ phụ thuộc vào du lịch
Câu 18:
The program will promote ______ between universities and industry. (COOPERATE)
Đáp án đúng là: cooperation
Cooperate (v): hợp tác
Cooperation (n): sự hợp tác
Dịch: Chương trình sẽ thúc đẩy hợp tác giữa các trường đại học và ngành công nghiệp.
Rewrite the following sentences without changing the meaning, beginning as shown.
Câu 19:
They are going to spend their holiday in China. (Using a cleft sentence to emphasize the underlined part)
🖎 It is ________________________________________________________.
Đáp án đúng là: It is in China that they are going to spend their holiday.
It + to be + Noun/ Pronoun (người/ vật) + that/who + V: Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)
Dịch: Họ sẽ dành kỳ nghỉ ở Trung Quốc.
Câu 20:
Students learn to prioritise their tasks. It is essential. (Combine the two sentences)
🖎 It is _______________________________________________________.
Đáp án đúng là: It is essential for students to learn to prioritise their tasks.
It is + adj + (for sb) + to do st: Thật là.... cho ai đó....để làm gì.
Dịch: Học sinh học cách sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ của mình. Nó là điều cần thiết.