Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9

  • 2440 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

northen phát âm là /o:/, còn 3 từ còn lại phát âm là /əu/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

northen phát âm là /ð/, còn 3 từ còn lại phát âm là /θ/


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

northen phát âm là /ə/, còn 3 từ còn lại phát âm là /a/


Câu 4:

Choose the word that has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

represent có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn 3 từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 5:

Choose the word that has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

difficulty có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn 3 từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Choose the word, phrase, or utterance (A,B,C or D) that best fits the blank space in each sentence.


Câu 6:

Safe birth-control methods for family _____ is not available to eveyone.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Family planning: kế hoạch hóa gia đình

Dịch: Các phương pháp hạn chế sinh đẻ an toàn để kế hoạch hóa gia đình chưa có hiệu lực.


Câu 7:

My brothert took ____ an interest in collecting stamps. He had a valuable stamp collection.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Take up an interest: bắt đầu một sở thích

Dịch: Anh tôi đã từng có sở thích đi sưu tầm tem. Anh ấy đã có một bộ sưu tập tem giá trị.


Câu 8:

_____ the exam last year, he would have entered a college.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + chủ ngữ + phân từ II, would have + phân từ II.

Dịch: Nếu anh ấy đã đỗ kỳ thi năm ngoái, thì anh ấy đã có thể vào trường cao đẳng.


Câu 9:

The rapid growth of population led to an acute _______ of housing.​

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Shortage: sự thiếu hụt

Dịch: Gia tăng dân số nhanh chóng đã dẫn tới sự thiếu hụt trong nhà ở.


Câu 10:

The number of students attending the lecture yesterday _______ one hundred and twenty-two.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

The number + danh từ số nhiều + động từ số ít

Yesterday: thì quá khứ đơn

Dịch: Con số học sinh đã tham gia vào buổi phát biểu ngày hôm qua là 122 người.


Câu 11:

Don’t be so _____. You need to care about people around you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Disloyal: không trung thành, phản bội

Indifferent: trung lập

Sensitive: nhạy cảm

Selfish: ích kỷ

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Đừng có ích kỷ. Bạn cần quan tâm đến mọi người xung quanh bạn.


Câu 12:

All _____ books have been sent to the remote areas of the country.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Donate: quyên góp

Dịch: Tất cả các sách được quyên góp sẽ được gửi tới các vùng xa của đất nước.


Câu 13:

_____ you do better work than this, you won't pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào nghĩa của vế sau.

Dịch: Nếu bạn không cố gắng hơn thế này, bạn sẽ không qua được kỳ thi.


Câu 14:

The accused man _____ to give the police any more information.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Refuse to + động từ: từ chối làm gì

Dịch: Người đàn ông bị buộc tội từ chối đưa thêm thông tin cho phía cảnh sát.


Câu 15:

John _____ me on winning the contest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Congratulate on + động từ + ing: chúc mừng vì ....

Dịch: John đã chúc mừng tôi vì chiến thắng cuộc thi.


Câu 16:

The winner of the contest was given a(n) ________ for her excellent performance.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Award: giải thưởng

Dịch: Người chiến thắng cuộc thi đã được nhận giải thưởng cho màn trình diễn hoàn hảo của cô ấy.


Câu 17:

________ my experience, very few people really understand this problem.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

To + danh từ: theo như ....

Dịch: Theo kinh nghiệm của tôi, rất ít người thực sự hiểu vấn đề này.


Câu 18:

A: “Another cup of coffee?”

B: “No, but thanks _____.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: A: “Bà lấy một tách cà phê nữa không?” B: “Không đâu, nhưng dù sao thì cảm ơn nhé.”


Câu 19:

Don’t make fun of him anymore. Hhe doesn’t enjoy _____ at.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Enjoy + động từ + ing: thích thú với

Dựa vào nghĩa câu, chia động từ về thể bị động.

Dịch: Đừng có trêu chọc anh ấy thêm nữa. Anh ấy không thích bị cười cợt đâu.


Câu 20:

A lot of children participated in ______ performances.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Fundraising: gây quỹ

Dịch: Rất nhièu trẻ em đã tham gia vào màn biểu diễn để gây quỹ.

II. READING


Câu 21:

Choose the word in the box that best fits the blank in the following passage.

unableincreasingrichestbirth

dead decreasing capable equally

unableincreasingrichestbirth

dead decreasing capable equally

Is the world overpopulated? How many people can the earth support? Should countries try to limit their population? These arc serious questions that governments, internaional organizations, and even individuals must think about. The population of the world has been (21) _____ faster and faster, but seventy-five percent of the world's population live in Third World countries. This means that most people are poor and are (22) _____ to give children a decent life.

Does the earth have enough natural resources to suppot this many people? Some scientists say that there are enough resources to support people, but the problem is distribution. The (23) _____ countries, with a small percentage of the world’s population, use most of the resources. If these resources were distributed (24) _____, there would be enough for everyone. Some say that we must limit population growth because our resources are limited. International organizations have put forward several recommendations to ease the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target area, and a decrease in (25)_____ rate.

The population of the world has been (21) _____ faster and faster, but seventy-five percent of the world's population live in Third World countries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: increasing

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Dân số thế giới ngày càng tăng nhanh hơn, nhưng 75% dân số thế giới sống ở các nước thuộc Thế giới thứ ba (các nước đói nghèo, kém phát triển).


Câu 22:

This means that most people are poor and are (22) _____ to give children a decent life.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: unable

Unable to động từ: không thể làm gì

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Điều này có nghĩa là có rất nhiều người thì nghèo đói và không thể cho con mình một cuộc sống tươm tất.


Câu 23:

The (23) _____ countries, with a small percentage of the world’s population, use most of the resources.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: richest

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Các quốc gia giàu có, vốn chiếm một tỷ lệ nhỏ dân số thế giới, sử dụng hầu hết các nguồn tài nguyên.


Câu 24:

If these resources were distributed (24) _____, there would be enough for everyone.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: equally

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Nếu các nguồn tài nguyên thiên nhiên này được phân phối đồng đều, tất cả mọi người sẽ có đủ tài nguyên để sử dụng.


Câu 25:

International organizations have put forward several recommendations to ease the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target area, and a decrease in (25)_____ rate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: birth

Dựa vào nghĩa câu.

Dịch: Các tổ chức quốc tế đã đưa ra một số khuyến nghị nhằm giảm bớt vấn đề dân số quá đông, bao gồm tăng sản lượng lương thực, phát triển kinh tế chung ở khu vực được đặt mục tiêu và giảm tỷ lệ sinh.


Câu 26:

Read the passage below carefully and choose the correct answer (A,B,C or D)

The first bicycle race was held in France in 1869. Competitive events today include road races, track races, off-road mountain bike races, and youth BMX races. Road racing is the oldest type of bicycle competition. There are several formats of road racing, including stage races, one-day events, and time trials. Stage races can last for weeks and cover thousands of kilometers. Each day's race is called a stage. The rider with the lowest result time after all the stages is the overall winner. The Tour de France, which lasts about three weeks and covers about 3200km, is the most prestigious bicycle race in the world. The length of the Tour de France varies, as does the number of stages, but in recent years, the race has featured about 20 stages. Cyclists generally have two or three days off for rest. One-day races usually last from four to seven hours and span from 160 to 380 km. Examples of one-day races include the world championship road race, the Olympic road race, and European spring classics such as Paris-Roubaix. In time trials, the object is to cycle as fast as possible from one point to another, while being timed by a clock. There are usually two or three time trials stages in the Tour de France.

What is the best tittle of the above passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào nội dung bài đọc.


Câu 27:

From the passage, it can be inferred that cyclists have time to rest between stages in stage races because _____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thông tin ở bài đọc: “The Tour de France, which lasts about three weeks and covers about 3200km, is the most prestigious bicycle race in the world. The length of the Tour de France varies, as does the number of stages, but in recent years, the race has featured about 20 stages. Cyclists generally have two or three days off for rest.”

Dịch: Tour de France, kéo dài khoảng ba tuần và kéo dài khoảng 3200 km, là giải đua xe đạp danh giá nhất thế giới. Độ dài của Tour de France khác nhau, cũng như số chặng, nhưng trong những năm gần đây, cuộc đua có khoảng 20 chặng. Người đi xe đạp thường có hai hoặc ba ngày nghỉ để nghỉ ngơi.


Câu 28:

The word “prestigious” means ____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Prestigious: danh giá, uy tín = famous


Câu 29:

In time trials, why do participants cycle as fast as possible?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thông tin ở bài đọc: “In time trials, the object is to cycle as fast as possible from one point to another, while being timed by a clock.”

Dịch: Trong các vòng đua thử, người tham gia phải đạp nhanh nhất có thể từ điểm này đến điểm khác, trong khi đó thời gian được tính bằng đồng hồ.


Câu 30:

Where are you most likely to find the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào nội dung bài đọc.


Câu 31:

Mrs. White/ not/ allow/ children/ go out/ alone/night.//

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Mrs. White doesn’t allow children to go out alone at night.

Dịch: Bà White không cho phép đám trẻ đi ra ngoài một mình vào buổi đêm.


Câu 32:

It/ kind/you/ invite/ us/ dinner/ your house/ this Sunday.//

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It is kind of you to invite us to the dinner in your house this Sunday.

Dịch: Bạn thật là tốt bụng khi mời chúng tôi tới bữa tối ở nhà bạn vào chủ nhật này.


Câu 33:

I/ ask/ Mary/ what/ she/ do/if/ she/ have/ a lot/ money.//

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I asked Mary what she will do if she has a lot of money.

Dịch: Tôi hỏi Mary rằng cô ấy sẽ làm gì khi cô ấy có nhiều tiền.


Câu 34:

She/ apologize/ teacher/ not/ go/ class/ on time.//

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She apologized to her teacher for not going to class on time.

Dịch: Cô ấy xin lỗi giáo viên của cô ấy vì đã không đến lớp đúng giờ.


Câu 35:

They/ listen/ grandmother/ tell/ story/ beginning/ end.//

Xem đáp án

Đáp án đúng là: They listened their grandmother tell the story from the beginning to the end.

Dịch: Họ đã nghe bà của họ kể từ đầu đến cuối câu chuyện.

Sentence Transformation


Câu 36:

“Don’t forget to join the contest tomorrow, Anna.” He said.

He reminded_________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He reminded Anna to join the contest the following day.

Remind somebody to + động từ: nhắc nhớ ai đó làm gì.

Dịch: Anh ấy nhắc nhớ Anna tham gia vào cuộc thi ngày mai.


Câu 37:

The earthquake happened after we went to bed.

When the earthquake__________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: happened, we was sleeing.

Dựa vào nghĩa câu, miêu tả một hành động xảy ra chen vào khi hành động khác đã đang xảy ra.

Dịch: Khi có động đất, chúng tôi đã đang ngủ.


Câu 38:

Helen is sorry that she left the back door unlocked.

Helen regrets_________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: leaving the back door unlocked.

Regret + động từ + ing: hối hận vì đã làm gì

Dịch: Helen hối hận vì đã để cửa sau không khóa.


Câu 39:

I didn’t turn left at the station, so I lost my way.

If_________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I had turn left at the station, I would haven’t lost my way.

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều không có thật ở trong quá khứ.

Dịch: Nếu tôi đã rẽ trái từ ga, tôi đã không bị lạc đường.


Câu 40:

“I wouldn’t cook this fish too long, if I were you.” Tom said to Bill.

Tom advised_________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Bill not to cook that fish too long

Advise somebody (not) to + động từ: khuyên ai đó (không) nên làm gì

Dịch: Tom đã khuyên Bill không nên nấu con cá đó quá lâu.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương