IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10

  • 2466 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose main stress syllable is put differently from that of the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2


Câu 2:

Choose the word whose main stress syllable is put differently from that of the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm 2, còn lại trọng âm 3


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i/


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là / tʃ /, còn lại phát âm là / ʃ /


Câu 5:

Choose the best option

You ____________ without your parents’ permission because they were so worried about your safety.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Should (not) have P2: lẽ ra (không) nên làm gì trong quá khứ

Can (not) have P2: phỏng đoán trong quá khứ

Mustn’t + V: không được

Dịch: Lẽ ra bạn không nên ra ngoài mà không có sự cho phép của cha mẹ vì họ rất lo lắng cho sự an toàn của bạn.


Câu 6:

____________ I met my best friend, Kate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

It … that … : Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)

Dịch: Chính vào ngày sinh nhật của tôi, tôi đã gặp người bạn thân nhất của mình, Kate.


Câu 7:

In over ten years, he ____________ more than 100 bicycles to the needy students in Central Viet Nam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Trong hơn mười năm, anh đã trao hơn 100 chiếc xe đạp cho các em học sinh khó khăn ở miền Trung Việt Nam


Câu 8:

She apologised ____________ waiting so long.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Apologize (to sb) for Ving/st: xin lỗi (ai) về điều gì

Dịch: Cô ấy xin lỗi vì để tôi đợi lâu


Câu 9:

You shouldn’t have argued with Linh like that because she is a trustworthy friend and I think you should be ____________ her by talking with her openly and being apologetic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

be independent of: tự lập

be involved in: liên quan, dính lứu

be concerned with: quan tâm đến

be reconciled with: hòa giải

Dịch: Bạn không nên tranh cãi với Linh như vậy vì cô ấy là một người bạn đáng tin cậy và tôi nghĩ bạn nên làm hòa với cô ấy bằng cách nói chuyện cởi mở và hối lỗi.


Câu 10:

Talented students with a disability should be helped to become independent, integrate____________ the society and achieve success at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

In the society: trong xã hội

Dịch: Học sinh khuyết tật tài năng cần được giúp đỡ để trở nên độc lập, hòa nhập xã hội và đạt được thành công ở trường.


Câu 11:

One way to have a good time-management is making plans for ________ things you need to do on ________ planner or an app on your mobile device.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì đằng sau “things” là một mệnh đề quan hệ nên “things” ở đây đã được xác định. Còn “planner” lần đầu được nhắc đến, không có bổ nghĩa đi kèm để làm rõ nghĩa nên chưa được xác định, nên dùng là “a”.

Dịch: Một cách để quản lý thời gian tốt là lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc ứng dụng trên thiết bị di động của bạn.


Câu 12:

____________ communication skill plays an important role in career success.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Personal (adj): mang tính cá nhân

Individual (adj, n): cá nhân

Interpersonal (adj): giữa cá nhân với nhau

Interactive (adj): tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau

Dịch: Kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công trong sự nghiệp.


Câu 13:

Nicole ____________tired from the hours of overtime at work, and it became quite obvious that she needed a long vacation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Grow tired: bắt đầu cảm thấy mệt

Dịch: Nicole trở nên mệt mỏi sau những giờ làm thêm tại nơi làm việc, và rõ ràng là cô ấy cần một kỳ nghỉ dài.


Câu 14:

My mother mistakenly believes that my fashion style breaks the norm of society. The underlined word has the CLOSEST meaning to

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Norm (n): quy tắc, quy phạm, quy chuẩn = rule (n): quy tắc, luật lệ


Câu 15:

Nam is considered to be the best student in our class because he's not only good at learning but also wellinformed about everything around the world. The underlined word has the OPPOSITE meaning to

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Well-informed (adj): thông thạo, có được thông tin >< ill-informed (adj): thiếu thông

tin


Câu 16:

―As far as I know, doing charity work is a really helpful thing for everyone in the society." ―____________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

I couldn't agree with you more: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn

Dịch: Theo tôi được biết, làm từ thiện là một việc thực sự có ích cho mọi người trong xã hội. – Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn


Câu 17:

It was essential for him to be ____________independent of his parents, so he decided to find a part-time job.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Financially (adv): về mặt tài chính

Beneficially (adv): hữu ích

Properly (adv): đúng đắn

Dịch: Nó là cần thiết là anh ấy phải độc lập về tài chính khỏi cha mẹ mình, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.


Câu 18:

The Youth Union in our school has decided to launch a/an ____________ to raise funds for local charities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Launch a campaign: phát động chiến dịch

Announcement (n): thông báo

Dịch: Đoàn thanh niên trường chúng tôi đã quyết định phát động một chiến dịch gây quỹ từ thiện tại địa phương.


Câu 19:

Read the passage and choose the best option A, B, C or D to fill in each blank.

Formally, independence is defined as not depending on another for livelihood and sustenance. If you’re going to live on your own, you really have to be on your own. If you fall down, it’s your job to pick yourself up. If you run out of resources, it’s your job to find ways on how to get more. This shows that you (19) ____________ yourself and your decision making, you will also feel accomplished when you do something independently. The hard truth here is that you have to watch your own life because everybody else is watching theirs. That means, whether you succeed in life or you get in trouble, you reap the rewards you gain, but you also face the (20) ____________ of your actions. Being independent is not just a decision. It’s (21) ____________ a journey, and it’s often a long one. When you’re starting out, don’t expect your lifestyle to be the same as when you had your income all to yourself. You may have to sacrifice a few luxuries, in order to attain bigger goals such as paying for your first house. The (22) ____________ you start, the better. Once you’ve fulfilled those goals, nothing’s going to stop you from pursuing bigger things.

This shows that you (19) ____________ yourself and your decision making, you will also feel accomplished when you do something independently.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Value (v): coi trọng, trân trọng

Attain (v): đạt được

Value yourself: coi trọng bản thân bạn


Câu 20:

That means, whether you succeed in life or you get in trouble, you reap the rewards you gain, but you also face the (20) ____________ of your actions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Consequence (n): hậu quả

Relationship (n): mối quan hệ

Involvement (n): sự tham gia

Face the consequences of actions: đối mặt với hậu quả của hành động


Câu 21:

It’s (21) ____________ a journey, and it’s often a long one.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hardly: hiếm khi

Independently: độc lâp

Actually: thực sự

Critically: trách cứ, chỉ trích

Dịch: It’s actually a journey, and it’s often a long one. (Nó thực sự là một hành trình và nó thường là một hành trình dài.)


Câu 22:

The (22) ____________ you start, the better.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: The earlier you start, the better. (Bạn bắt đầu càng sớm càng tốt.)


Câu 23:

Read the passage and choose the best answer A, B, C or D.

We find many people who have achieved extraordinary successes in their life and follow them as our inspiration. But he’s an exception. He is Nicholas James Vujicic, a motivational speaker from Australia, who can better be introduced as a half human being, accepting challenges of life with a great smile. Vujicic was born in Melbourne, Australia, in 1982. He was born without fully formed limbs. Throughout his childhood, Nick not only dealt with the typical challenges of school and adolescence, but he also struggled with depression and loneliness. According to Nick, the victory over his struggles, as well as his strength and passion for life today, can be credited to his faith in God. His family, friends and the many people he has encountered along the journey have inspired him to carry on, as well. During his stay in Vietnam, from May 22-25, 2013, Nick Vujicic had talks with 4,000 business people with the message ―Never give up‖ at the White Palace Conference Centre in Ho Chi Minh City, spoke to 25,000 students from universities in Hanoi at My Dinh National Stadium under the theme ―Never give up desire‖ and 5,500 disadvantaged children at Quan Ngua Sport Palace. Also, he autographed a ball and kicked the ball to start the football tournament of disadvantaged children at Military Zone 7 Sporting Hall and talked with 4,000 children at Thong Nhat Stadium in Ho Chi Minh City. With lively stories about his long journey to struggle mentally, emotionally and physically to have a normal life like other people, Nick Vujicic has convinced thousands of Vietnamese through not only his books but also his motivational talks to those who participated in his activities in Vietnam. In the program ―Hello Vietnam‖, Ms. Bich Lan, who has translated the books ―Life without Limits‖ and ―Unstoppable‖ by Nick Vujicic into Vietnamese, said with emotion: ―Nick Vujicic is a shining star in the dark night and is the symbol of a soul with a strongly spreading vitality and continuous enthusiasm reaching a level of unlimited will, love without borders, dedication and boundless happiness.‖

What does Vujicic suffer from?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Physical impairment: Suy giảm thể chất

Cognitive impairment: Suy giảm nhận thức:

Visual impairment: Khiếm thị:

Hearing impairment: Khiếm thính

Dựa vào câu “He was born without fully formed limbs” (Anh ấy được sinh ra mà không có tay chân đầy đủ)


Câu 24:

According to the passage, which of the following is NOT TRUE?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu “Throughout his childhood, Nick not only dealt with the typical challenges of school and adolescence, but he also struggled with depression and loneliness.” (Trong suốt thời thơ ấu của mình, Nick không chỉ đối mặt với những thử thách điển hình của thời học sinh và tuổi mới lớn, mà anh còn phải vật lộn với chứng trầm cảm và cô đơn.)


Câu 25:

According to the passage, how many places did Vujicic officially appear to have talks in Vietnam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào đoạn “During his stay in Vietnam, from May 22-25, 2013, Nick Vujicic had talks with 4,000 business people with the message ―Never give up‖ at the White Palace Conference Centre in Ho Chi Minh City, spoke to 25,000 students from universities in Hanoi at My Dinh National Stadium under the theme ―Never give up desire‖ and 5,500 disadvantaged children at Quan Ngua Sport Palace. Also, he autographed a ball and kicked the ball to start the football tournament of disadvantaged children at Military Zone 7 Sporting Hall and talked with 4,000 children at Thong Nhat Stadium in Ho Chi Minh City.”


Câu 26:

How does Ms. Bich Lan feel about Vujicic?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào đoạn “Ms. Bich Lan, …, said with emotion: ―Nick Vujicic is a shining star in the dark night and is the symbol of a soul with a strongly spreading vitality and continuous enthusiasm reaching a level of unlimited will, love without borders, dedication and boundless happiness.”


Câu 27:

Give the correct forms of the words in brackets to finish the following sentences.

A person’s true value does not lie in his appearance, but in his (ACHIEVE) and contributions to the community.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

achievements

Achieve (v): đạt được

Achievement (n): thành tích

Dịch: Giá trị thực sự của một người không nằm ở vẻ bề ngoài mà nằm ở thành tích và những đóng góp của họ cho cộng đồng.


Câu 28:

In order to build up friendships easily, you should take the initiative and (ENGAGEMENT) your classmates in friendly conversations.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

engage

Engagement (n): sự hứa hẹn, cam kết

Engage sb in st: làm cho ai đó tham gia vào một việc gì

Dịch: Để dễ dàng xây dựng tình bạn, bạn nên chủ động và lôi kéo các bạn cùng lớp vào các cuộc trò chuyện thân thiện.


Câu 29:

Good time-management is one of life skills which can help you become responsible, (DECISION) and independent.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

decisive

Decision (n): quyết định

Decisive (adj): dứt khoát

Decide (v): quyết định

Dịch: Quản lý thời gian tốt là một trong những kỹ năng sống có thể giúp bạn trở nên có trách nhiệm, quyết đoán và độc lập.


Câu 30:

Better understanding of disabilities will help non-disabled people avoid treating people with physical and mental impairments (RESPECTFUL).

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

disrespectfully

Respect (v): tôn trọng

Respectful (adj): tỏ vẻ tôn trọng >< disrespectful (adj): thiếu tôn trọng, bất kính

Bổ nghĩa cho động từ thường thì phải dùng trạng từ

Dịch: Hiểu rõ hơn về người khuyết tật sẽ giúp người không khuyết tật tránh đối xử thiếu tôn trọng người khuyết tật về thể chất và tinh thần


Câu 31:

Find and correct ONE mistake in each sentence below.

His decision leaves home and live independently of his parents made us feel

                         A                                B                                          C

relieved.

   D

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa lỗi: leaves -> to leave

Decision to V: quyết định làm gì

Dịch: Quyết định rời nhà và sống không phụ thuộc vào cha mẹ của anh ấy khiến chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm.


Câu 32:

Parents shouldn’t get very anxiously when their teenager children are in a relationship.

                    A               B         C                                                                  D

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sửa lỗi: anxiously -> anxious

Động từ cảm giác đi với tính từ: Get + adj

Dịch: Các bậc cha mẹ không nên quá lo lắng khi con cái ở tuổi vị thành niên đang trong một mối quan hệ.

 


Câu 33:

Many disabled people still face discrimination and limited access with education,

                A          B                                                                   C

employment and health care.

                                   D

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sửa lỗi: with -> to

Access to st : tiếp cận với …

Dịch: Nhiều người tàn tật vẫn phải đối mặt với sự phân biệt đối xử và hạn chế tiếp cận với giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe.


Câu 34:

I am regretting missing the charitable activity of our school to donate warm clothes to poor children in Ha Giang.

             A               B                                                                     C                             D

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa lỗi: am regretting -> regret

Động từ regret (hối tiếc) là động từ chỉ cảm giác, không chia ở thì tiếp diễn

Dịch: Tôi rất tiếc khi bỏ lỡ hoạt động từ thiện của trường chúng tôi để tặng áo ấm cho trẻ em nghèo ở Hà Giang.


Câu 35:

Rewrite these sentences so that the second sentence has a similar meaning to the first one.

I’m sure that Jake didn’t break the curfew. (Use “can’t”)

………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Jake can’t have broken the curfew.

Can (not) have + V2: cấu trúc phỏng đoán sự việc trong quá khứ (phỏng đoán khá chắc chắn)

Dịch: Tôi chắc rằng Jake đã không phá bỏ giới nghiêm.


Câu 36:

According to WHO, at least one-tenth of the world’s population live with a disability. (Use a cleft sentence)

 ………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: According to WHO, it is at least one-tenth of the world’s population that live with a disability.

It … that … : Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)

Dịch: Theo WHO, ít nhất một phần mười dân số thế giới sống với sự khiếm khuyết.


Câu 37:

My teacher is able to make complicated things easy to understand. (Use “ability to”)

 ………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: My teacher has ability to make complicated things easy to understand.

Ability to V: khả năng làm gì

Dịch: Giáo viên của tôi có thể làm cho những điều phức tạp trở nên dễ hiểu.


Câu 38:

It’s a year since Laura last got involved in helping old people in the nursing homes. (Use present perfect tense)

 ……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Laura hasn’t got involved in helping old people in the nursing homes for a year.

Get involved in …: tham gia vào …

Dịch: Đã một năm kể từ lần cuối Laura tham gia vào việc giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão.


Câu 39:

It’s a waste of time to persuade him to use his time wisely. (Use “no good”)

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It’s no good persuading him to use his time wisely.

It’s no good + Ving = it’s no use + Ving = there is no point in Ving: Thật là vô ích để

Dịch: Thật lãng phí thời gian để thuyết phục anh ấy sử dụng thời gian một cách khôn ngoan.


Câu 40:

Use the given words/phrases to make a meaningful sentence.

The aim / ―International Day of Disabled Persons‖/to raise awareness/disability issues/ and/call/support/their rights.

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The aim of “International Day of Disabled Persons” is to raise awareness of disability issues and call for support for their rights.

Raise awareness of st: nâng cao nhận thức về …

Call for: kêu gọi

Dịch: Mục đích của “Ngày Quốc tế về Người khuyết tật” là nâng cao nhận thức về các vấn đề khuyết tật và kêu gọi hỗ trợ quyền của họ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương