IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5

  • 2503 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

When I (2) _____ to town in the south of France, a young man waved to me.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

“When” đi cùng với thì quá khứ tiếp diễn, vế sau là thì quá khứ đơn miêu tả một sự việc đang xảy ra thì một sự việc khác chen vào trong thì quá khứ.

Dịch: Khi tôi đã đang lái xe đến một thị trấn ở phía Nam nước Pháp, một chàng trai trẻ đã vẫy xe của tôi.


Câu 3:

We have worked as volunteers at this SOS village for 3 months.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Câu A, C sai về nghĩa câu. Câu B chia thì quá khứ đơn, tức là miêu tả hoạt động đã kết thúc trong quá khứ, trong khi câu gốc được chia ở thì hiện tại hoàn thành, tức là hoạt động đó còn có thể tiếp diễn ở hiện tại hoặc tương lai. Vậy D là đáp án đúng.

Dịch: Đã 3 tháng kể từ khi chúng tôi hoạt động như một tình nguyện viên ở làng SOS.

Câu 27. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you do not understand the word "donation", look it up in the dictionary.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Look up = find its meaning: tra nghĩa, tìm nghĩa

Dịch: Nếu bạn không hiểu nghĩa từ “quyên góp”, hãy tra nghĩa chúng trong từ điển.

Câu 28. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The scheme is simple and cheap to operate.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Simple = eay: dễ dàng

Dịch nghĩa: Kế hoạch dễ dàng và tốn ít tiền để thực hiện.

Câu 29. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

D. photographs

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xem đáp án

Câu 30. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A.

snow

B. know

C. show

D. now

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /ou/, các đáp án còn lại phát âm là /ō/

Câu 31. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A. honest

B. hour

C. honour

D. home

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm

Câu 32. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A. express

ed

B. prepared

C. employed

D. called

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/

Câu 33. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A. watch

B. chemistry

C. chair

D. match

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ch/

Câu 34. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We were really disappointed by the hotel when we got there - it was nothing like the description in the brochure.

A. upset

B. excited

C. confident

D. satisfied

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Upset: buồn bã

Excited: hào hứng

Confident: tự tin

Satisfied: thỏa mãn >< disappointed: thất vọng

Dịch: Chúng tôi đã thực sự thất vọng bởi khách sạn khi chúng tôi tới đó – không có thứ gì giống như miêu tả trong sổ tay hướng dẫn gấp gọn.

Câu 35. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The price of petroleum has decreased since last month.

A. fall in

B. cut down

C. reduce

D. increase

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Fall in: thụt vào/lún/hết hạn (hợp đồng, nợ,...)/đứng vào hàng (lính)

Cut down: cắt giảm (số lượng, kích cỡ)

Reduce: làm giảm

Increase: tăng lên >< decrease: giảm đi

Dịch: Giá dầu mỏ giảm từ tháng trước.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.


Câu 4:

We have worked as volunteers at this SOS village for 3 months.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Câu A, C sai về nghĩa câu. Câu B chia thì quá khứ đơn, tức là miêu tả hoạt động đã kết thúc trong quá khứ, trong khi câu gốc được chia ở thì hiện tại hoàn thành, tức là hoạt động đó còn có thể tiếp diễn ở hiện tại hoặc tương lai. Vậy D là đáp án đúng.

Dịch: Đã 3 tháng kể từ khi chúng tôi hoạt động như một tình nguyện viên ở làng SOS.

Question 27. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you do not understand the word "donation", look it up in the dictionary.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Look up = find its meaning: tra nghĩa, tìm nghĩa

Dịch: Nếu bạn không hiểu nghĩa từ “quyên góp”, hãy tra nghĩa chúng trong từ điển.

Question 28. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The scheme is simple and cheap to operate.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Simple = eay: dễ dàng

Dịch nghĩa: Kế hoạch dễ dàng và tốn ít tiền để thực hiện.

Question 29. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

D. photographs

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xem đáp án

Question 30. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A.

snow

B. know

C. show

D. now

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /ou/, các đáp án còn lại phát âm là /ō/

Question 31. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A. honest

B. hour

C. honour

D. home

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm

Question 32. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A. express

ed

B. prepared

C. employed

D. called

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 33. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

A. watch

B. chemistry

C. chair

D. match

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ch/

Question 34. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We were really disappointed by the hotel when we got there - it was nothing like the description in the brochure.

A. upset

B. excited

C. confident

D. satisfied

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Upset: buồn bã

Excited: hào hứng

Confident: tự tin

Satisfied: thỏa mãn >< disappointed: thất vọng

Dịch: Chúng tôi đã thực sự thất vọng bởi khách sạn khi chúng tôi tới đó – không có thứ gì giống như miêu tả trong sổ tay hướng dẫn gấp gọn.

Question 35. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The price of petroleum has decreased since last month.

A. fall in

B. cut down

C. reduce

D. increase

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Fall in: thụt vào/lún/hết hạn (hợp đồng, nợ,...)/đứng vào hàng (lính)

Cut down: cắt giảm (số lượng, kích cỡ)

Reduce: làm giảm

Increase: tăng lên >< decrease: giảm đi

Dịch: Giá dầu mỏ giảm từ tháng trước.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.


Câu 5:

As soon as he had got into the car, I said good morning to him (3) _____ French and he replied in the same language (4) _____ of us spoke during the journey.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

In + language: nói bằng ngôn ngữ nào đó

Dịch: Tôi đã chúc buổi sáng tốt lành với cậu ấy bằng tiếng Pháp và cậu ấy đã trả lời tôi bằng thứ tiếng tương tự.


Câu 6:

As soon as he had got into the car, I said good morning to him (3) _____ French and he replied in the same language (4) _____ of us spoke during the journey.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Neither of + người: Khôg một ai trong... chỉ ý phủ định cả hai/tất cả đều không

Dịch: Cả hai chúng tôi đều chẳng nói câu nào với nhau trong suốt hành trình.


Câu 7:

I had nearly approached the town when the young man suddenly said, very (5) _____, “Do you speak English?”.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Động từ đi cùng với trạng từ, ở đây từ cần điền đi cùng bổ nghĩa cho động từ “said”.

Dịch: Khi tô sắp lái vào đến thị trấn, chàng trai trẻ đã đột nhiên chậm rãi nói rằng: “Anh nói tiếng Anh à?”.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They made her _____ there for the weekend.

Xem đáp án
Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Make + ai đó + động từ nguyên thể: làm/sai khiến ai đó làm gì.

Dịch: Họ đã bắt cô ấy phải ở đó vào cuối tuần.


Câu 9:

_____ is the act of limiting the children born .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Under-population: sự thưa dân, dân số thưa thớt

Population: dân số

Birth rate: tỷ lệ sinh sản

Birth control: Kiểm soát sinh đẻ theo kế hoạch

Chọn đáp án dựa vào nghĩa phù hợp với câu.

Dịch: Kiểm soát sinh đẻ theo kế hoạch là hành động để hạn chế những đứa trẻ được sinh ra.


Câu 10:

The plants want _____ daily.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Want to + động từ: cần làm gì, ở đây chia thì bị động với chủ ngữ là “the plants”. Cấu trúc câu bị động: “Chủ ngữ + tobe (chia theo thì) + động từ phân từ II”.

Dịch: Cây cối cần được tưới nước hàng ngày.


Câu 11:

If they had recognized her, they _____ to her.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Câu điều kiện loại 3 với vế trước “If they had...”, vế sau cần chia “would have + phân từ II”

Dịch: Nếu họ đã nhận ra cô ấy, thì họ đã nói chuyện với cô.


Câu 12:

If I were you, I _____ and apologize to her.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Câu điều kiện loại 2 với vế trước “If I were you”, vế sau cần chia “would + động từ nguyên thể”

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi điện và xin lỗi cô ấy.


Câu 13:

The train _____ half an hour ago.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có dấu hiệu nhận biết thì là “ago” chỉ mốc quá khứ thì cần chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch: Tàu đã đi từ nửa tiếng trước.


Câu 14:

Donald Trump has a good chance of _____ . I know I'm going to vote for him.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sau giới từ, động từ chia ở dạng V-ing.

A good chance of V-ing: cơ hội tốt/lớn để làm gì. Ở đây theo nghĩa câu cần chia động từ về dạng bị động. Cấu trúc câu bị động: “Chủ ngữ + tobe (chia theo thì) + động từ phân từ II”

Dịch: Donald Trump có cơ hội lớn được đắc cử. Tôi thấy tôi sẽ bầu cho ông ấy.


Câu 15:

The volunteers help disadvantaged children to _____ their difficulties .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Overcome + difficulty: vượt qua khó khăn, trở ngại

Dịch: Những tình nguyện viên giúp những đứa trẻ khuyết tật vượt qua những trở ngại của chúng.


Câu 16:

You _____ your new hat when I _____ you yesterday.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

“When” đi cùng với một vế ở thì quá khứ tiếp diễn, vế sau là thì quá khứ đơn miêu tả một sự việc đang xảy ra thì một sự việc khác chen vào trong thì quá khứ.

Dịch: Bạn đã đang đội chiếc mũ mới của bạn khi tôi gặp bạn vào hôm qua.


Câu 17:

He _____ thousands of dollars to charity.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Donate: quyên góp

Spend: tiêu tốn

Waste: lãng phí

Sponsor: tài trợ, bảo đảm

Chọn đáp án dựa vào nghĩa phù hợp với câu.

Dịch: Anh ấy đã quyên góp hàng nghìn đô từ thiện.


Câu 18:

The result of exam _____ this afternoon.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ở đây với chủ ngữ “the result” cần chia thể bị động theo nghĩa câu. Cấu trúc câu bị động: “Chủ ngữ + tobe (chia theo thì) + động từ phân từ II”

Dịch: Kết quả bài kiểm tra sẽ được thông báo vào chiều nay.


Câu 19:

I’m happy _____ that you have passed the exams.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tính từ + to + động từ: làm sao khi làm gì.

Dịch: Tôi rất hạnh phúc khi biết rằng bạn đã đỗ kì thi.


Câu 20:

_____ the match, the team travelled home in deep spirits.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân kết quả, ta dùng “having + động từ chia quá khứ đơn” để chỉ hành động trong mệnh đề phân từ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính.

Dịch: Thua trận đấu, toàn đội về nhà trong trầm mặc.


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate   the correct answer to each of the questions from 19 to 23.

PREPARING A DINNER PARTY

Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better. It needs planning, though. First, make a guest list, with different kinds of people and a mixture of women and men. Don’t invite couples because they aren’t so much fun.

When you know who can come, find out what they like to eat and drink. Note down any who are vegetarians, or who can’t eat or drink certain things for religious seasons.

Then plan their menu. Include a first course, a choice of main courses and a dessert, plus lots of people’s favourite drinks. The next thing to do is the shopping. Make sure buy more than enough of everything, and that someone can help you carry it!

On the day, start cooking early. Give people appetizers like Greek mezze or Spanish tapas, so they don’t get hungry if they have to wait. Serve the delicious meal, sit down with your guests and have a good time – you’ve earned it!

Which of the following is NOT mentioned as the purpose of giving a dinner party?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better.

Dịch: Tổ chức tiệc tối là một biện pháp thư giãn giải trí tuyệt vời cho mọi người. Bạn còn có thể kết bạn và tạo ra cơ hội để tìm hiểu lẫn nhau cho những người khác.


Câu 22:

When giving a dinner party, you should NOT invite ........................ .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Don’t invite couples because they aren’t so much fun.

Dịch: Không nên mời những cặp đôi vì nếu là họ thì sẽ không vui lắm.


Câu 23:

The menu should include these EXCEPT ..........................

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Include a first course, a choice of main courses and a dessert, plus lots of people’s favourite drinks.

Dịch: Bao gồm khai vị, những lựa chọn cho các món chính và món tráng miệng, kèm theo thật nhiều những món đồ uống yêu thích của mọi người.


Câu 24:

According to the passage, starters should be served ...........................

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Give people appetizers like Greek mezze or Spanish tapas, so they don’t get hungry if they have to wait.

Dịch: Hãy đưa lên cho mọi người những món khai vị như là đồ ăn nhẹ phong cách Hy Lạp hoặc những món ăn mặn phong cách Tây Ban Nha, để họ không bị đói nếu cần phải chờ.


Câu 25:

What should you do while the guests are having their evening meal?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Serve the delicious meal, sit down with your guests and have a good time – you’ve earned it!

Dịch: Phục vụ một bữa ăn ngon lành, quây quần với những vị khách của bạn và tận hưởng thời gian tuyệt vời – đó là những điều bạn sẽ nhận được!


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions.

Let’s start our journey or we’ll be late.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Câu điều kiện loại 1, diễn tả điều có thật trong hiện tại hoặc tương lai.

Dịch: Nếu chúng ta không khởi hành, chúng ta sẽ bị muộn thời gian.


Câu 27:

“If I were you, I would go to the doctor.” David said to ClaudiA.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Câu gián tiếp, advise + ai đó + to + động từ: khuyên ai đó làm gì.

Dịch: David khuyên Claudia đi khám bác sĩ.


Câu 28:

We have worked as volunteers at this SOS village for 3 months.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Câu A, C sai về nghĩa câu. Câu B chia thì quá khứ đơn, tức là miêu tả hoạt động đã kết thúc trong quá khứ, trong khi câu gốc được chia ở thì hiện tại hoàn thành, tức là hoạt động đó còn có thể tiếp diễn ở hiện tại hoặc tương lai. Vậy D là đáp án đúng.

Dịch: Đã 3 tháng kể từ khi chúng tôi hoạt động như một tình nguyện viên ở làng SOS.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you do not understand the word "donation", look it up in the dictionary.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Look up = find its meaning: tra nghĩa, tìm nghĩa

Dịch: Nếu bạn không hiểu nghĩa từ “quyên góp”, hãy tra nghĩa chúng trong từ điển.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The scheme is simple and cheap to operate.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Simple = eay: dễ dàng

Dịch nghĩa: Kế hoạch dễ dàng và tốn ít tiền để thực hiện.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.     

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /ou/, các đáp án còn lại phát âm là /ō/


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.     

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part differs from three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ch/


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We were really disappointed by the hotel when we got there - it was nothing like the description in the brochure.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Upset: buồn bã

Excited: hào hứng

Confident: tự tin

Satisfied: thỏa mãn >< disappointed: thất vọng

Dịch: Chúng tôi đã thực sự thất vọng bởi khách sạn khi chúng tôi tới đó – không có thứ gì giống như miêu tả trong sổ tay hướng dẫn gấp gọn.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The price of petroleum has decreased since last month.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Fall in: thụt vào/lún/hết hạn (hợp đồng, nợ,...)/đứng vào hàng (lính)

Cut down: cắt giảm (số lượng, kích cỡ)

Reduce: làm giảm

Increase: tăng lên >< decrease: giảm đi

Dịch: Giá dầu mỏ giảm từ tháng trước.


Câu 38:

Tom and Peter are talking about their favourite sports.

Tom: “What sports do you like?” ~ Peter: “          

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dịch: “Môn thể thao bạn thích là gì?” “Ừm, tôi thích bóng chuyền và bóng đá.”


Câu 39:

“Let’s go out for dinner.”                   “……………”

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp lại một lời đề xuất, gợi ý.

Dịch: “Hãy đi ăn tối ở ngoài nào” “Ý kiến hay đó”


Câu 40:

He had come away, not knowing where to turn or what to doing.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

What to do: cần phải là gì

Sửa “to doing” -> “to do”

Dịch: Anh ấy đã rời đi mà không biết chỗ nào cần rẽ và cần làm cái gì.


Câu 41:

If the weather is fine today, we would go to the beach.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Câu điều kiện loại 1, miêu tả một việc có thể xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc câu: “If + hiện tại đơn, tương lai đơn”

Sửa: “woud go” -> “will go”

Dịch: Nếu thời tiết hôm nay tốt, chúng ta sẽ đi biển chơi.


Câu 42:

They asked me what did happen the night before, but I was unable to tell them.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Câu gián tiếp, khi chuyển về mệnh đề trần thuật ta chia vế câu ở dạng bình thường, không sử dụng đảo ngữ.

Sửa: “what did happen” -> “what happened”

Dịch: Họ đã hỏi tôi về chuyện gì đã xảy ra tối qua, nhưng tôi đã không thể nói cho họ biết được


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương