Đề thi thử thpt quốc gia chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục môn Vật Lí
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 7)
-
14997 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Người quan sát mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25cm. Số bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ở vô cực bằng:
Đáp án A
Độ bội giác kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 2:
Một từ trường đều có phương thẳng đứng, hướng xuống. Hạt α là hạt nhân nguyên tử He chuyển động theo hướng Bắc địa lý bay vào từ trường trên. Lực Lorenxơ tác dụng lên α có hướng
Đáp án B
+ Hạt α mang điện tích dương.
+ Áp dụng quy tắc xòe bàn tay trái để tìm hướng của lực Lorenxo.
Xòe bàn tay trái sao cho đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều chuyển động của hạt α (hướng Bắc) thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực lorenxo (hướng Tây).
Câu 3:
Trên sợi dây đàn hai đầu cố định, dài l = 100 cm, đang xảy ra sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây đàn là 450 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng
Đáp án C
Tần số âm cơ bản do dây đàn phta ra ứng với sóng dừng trên dây có một bó sóng n=1
=> f=
Câu 4:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 500 g. Khi vật cân bằng lò xo dãn:
Đáp án D
Ta có độ dãn của lò xo khi vật cân bằng:
Câu 5:
Tốc độ cực đại của dao động điều hòa có biên độ A và tần số góc ω là
Đáp án D
Tốc độ cực đại:
Câu 6:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha . O là trung điểm của . Xét trên đoạn : tính từ trung trực của (không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Các cực tiểu cùng bậc với cực đại sẽ nằm về phía trung điểm O → OM > ON.
Câu 7:
Mắt không có tật là mắt
Đáp án B
Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới.
Câu 8:
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T. Thời gian ngắn nhất vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí gia tốc có độ lớn bằng một nửa độ lớn cực đại là:
Đáp án D
Tốc độ bằng một nửa tốc độ cực dại có li độ tương ứng
→ Thời gian ngắn nhất vật đi từ x = 0 đến là
Câu 9:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch u = Ucos(ωt + φ) và dòng điện trong mạch i = Icosωt. Biểu thức nào sau đây về tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch là không đúng?
Đáp án B
Công suất tiêu thụ của mạch được xác định bằng biểu thức: => B sai.
Câu 10:
Dòng điện Phu-cô là
Đáp án D
Dòng điện Phu-cô là dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi khối vật dẫn chuyển động cắt các đường sức từ.
Câu 11:
Một vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng. Nhận định nào là đúng?
Đáp án B
+ Vật đi từ biên về vtcb có tốc độ tăng nên chuyển động nhanh dần, a và v cùng dấu.
+ Mà lực kéo về cùng chiều với gia tốc nên v và F kéo về cùng dấu
Câu 12:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 40 Ω, tụ điện có và cuộn dây thuần cảm có mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch u=120cos V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
Đáp án A
Câu 13:
Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. M và N là hai đỉnh sóng nơi sóng truyền qua. Giữa M, N có 1 đỉnh sóng khác. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của M đến vị trí cân bằng của N bằng:
Đáp án A
Hai đỉnh sóng liên tiếp cách nhau λ; do M đến N có 3 đỉnh sóng (M, N là 2 đỉnh) → MN = 2λ
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều u=120 V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C=. Dòng điện qua tụ có biểu thức:
Đáp án A
Câu 15:
Một vật chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức điều hòa F = 5cos4πt (N). Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi vật có tần số dao động riêng bằng:
Đáp án D
Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi xảy ra cộng hưởng cơ học:
Câu 16:
Cho 3 loại đoạn mạch: chỉ có điện trở thuần, chỉ có tụ điện, chỉ có cuộn dây thuần cảm. Đoạn mạch nào tiêu thụ công suất khi có dòng điện xoay chiều chạy qua?
Đáp án B
Đoạn mạch chứa điện trở sẽ tiêu thụ công suất.
Câu 17:
Một khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. Gọi Φ là từ thông gửi qua khung dây. Độ lớn của Φ bằng:
Đáp án C
Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ nên pháp tuyến khung dây hợp với đường sức từ góc 0 độ hoặc 1800.
Độ lớn:
Câu 18:
Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý được quyết định bởi đặc trưng vật lý của âm là
Đáp án C
Độ cao của âm: là đặc trưng sinh lý được quyết định bởi đặc trưng vật lý của âm là tần số âm.
Câu 19:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Z là tổng trở của mạch. Điện áp hai đầu mạch u =U0cos(ωt + φ) và dòng điện trong mạch i = I0cosωt. Điện áp tức thời và biên độ hai đầu R, L, C lần lượt là uR, uL, uC và U0R, U0L, U0C. Biểu thức nào là đúng?
Đáp án C
4 đáp án có thể thiện mối quan hệ vuông pha giữa 2 đại lượng dao động điều hòa.
Do chỉ có uC và uR chắc chắn vuông pha nên C đúng.
Câu 20:
Một đoạn dây dài ℓ = 50 cm mang dòng điện cường độ I = 5 A được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T, sao cho đoạn dây dẫn vuông góc với đường sức từ. Độ lớn lớn từ tác dụng lên đoạn dây dẫn bằng:
Đáp án D
Độ lớn của lực từ tác dụng lên dây dẫn: F=B.I.l=5.0,2.0,5=0,5N
Câu 21:
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0 m. Cho chiết suất của nước là n = . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
Đáp án B
Để người ở ngoài bể không quan sát thấy viên kim cương thì tia sáng từ viên kim cương đến rìa của bể bị phản xạ toàn phần, không cho tia khúc xạ ra ngoài không khí
→ Góc tới giới hạn ứng với cặp môi trường nước và không khí:
Câu 22:
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng
Đáp án B
Câu 23:
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400 cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có biên độ a = 2 cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 s thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là
Đáp án C
Dựa vào đồ thị:
=0,005+0,015 => T=0,04 =>=v.T=16cm
Khoảng thời gian ngắn nhất phần tử vật chất từ vị trí điểm M đến vị trí xM = 0 là:
Dựa vào hình vẽ, điểm M/ là điểm xa nhất trên sợi dây cùng biên đọ với M có vị trí cách VTCB:
Câu 24:
Đặt điện áp u = 180cosωt (V) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì tương ứng là U và φ2. Biết φ1 + φ2 = 900. Giá trị U bằng
Đáp án C
Câu 25:
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm:
Đáp án B
Trong hình B khi khung dây lại gần nam châm thì số đường sức từ qua khung tăng lên (B tăng); dòng cảm ứng có chiều làm giảm sự tăng nên cảm ứng từ do khung dây gây ra có chiều từ phải sang trái. (do cảm ứng từ nam châm đi ra từ cực bắc)
Áp dụng quy tắc vặn đinh ốc (hoặc nắm tay phải) xác định được chiều dòng điện cùng chiều kim đồng hồ.
Tương tự với các hình còn lại thì thấy không đúng.
Câu 26:
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho OM = 6λ, ON = 8λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
Đáp án A
Xét tam giác MON vuông tại O và OH là đường cao nên ta có:
Gọi P là điểm nằm trên đoạn MH, cách nguồn một đoạn d1 và dao động ngược pha với nguồn, ta có:
=> k1 = 5 có một điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MH.
Gọi Q là điểm nằm trên đoạn NH, cách nguồn một đoạn d2 và dao động ngược pha với nguồn, ta có:
=> có 3 điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn NH.
Câu 27:
Đặt điện áp u = cos(ωt +) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = cos(ωt +)(A) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị bằng
Đáp án D
Câu 28:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 20 dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
Đáp án B
Câu 29:
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2. C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường một góc rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
Đáp án A
Dưới tác dụng của lực điện trường theo phương ngang nên tại vị trí cân bằng O’, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc:
Gia tốc hiệu dụng:
Khi kéo vật nhỏ theo chiều véc - tơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với véc - tơ gia tốc một góc rồi buông nhẹ thì vật dao động điều hòa với li độ góc α0 = 550 - 450 = 100
Tốc độ cực đại của vật nhỏ:
Câu 30:
Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Xét điểm C bất kỳ dao động với biên độ cực đại trên Ax ta có:
M là điểm xa nhất ta lấy
Từ (1), (2), (3) ta tìm được λ = 4cm và AB = 18cm. Lập tỉ số =4,5; Điểm Q gần A nhất ứng với k = 4 ta có:
Câu 31:
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động x(cm) điều hòa cùng phương có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình vận tốc của chất điểm là:
Đáp án B
Dựa vào đồ thị:
Câu 33:
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng
Đáp án A
Dựa vào đồ thị:
Câu 34:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM ghép nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R; đoạn mạch MB gồm cuộn dây không thuần cảm ghép nối tiếp với tụ C. Điều chỉnh R đến giá trị R0 sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng đoạn mạch MB bằng V và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB bằng 90W. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng
Đáp án A
Khi:
Câu 35:
Đặt điện áp xoay chiều u = Ucos100πt V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 125 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 80 V. Giá trị của U là
Đáp án B
Thay đổi L để
Câu 36:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và π2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
Đáp án A
Độ biến dạng của lò xo ở VTCB:
Lực đàn hồi triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng, ứng với li độ x=
Tại thời điểm => thời gian ngắn nhất kể từ t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn ,cực tiểu là
Câu 37:
Cho con lắc đơn dài ℓ =100 cm, vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc α0 = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng.
Đáp án C
Lực căng dây có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng
Tốc độ của vật khi qua vị trí α = 30° là: = 0,856 m/s.
Lực căng dây treo khi vật qua vị trí α = 300 là T = 3mgcosα - 2mgcosα0 = 1,598 N.
Khi qua vị trí cân bằng thì
Câu 38:
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng 10-3/4π F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: và =150cos100πt (V). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
Đáp án C
Câu 39:
Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n=.Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
Đáp án A
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều u = cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại 100V. Tăng giá trị điện dung C đến khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 50V thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 150. Tiếp tục tăng giá trị điện dung C đến khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 40V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A