Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 2)

  • 11698 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hidroxit của các kim loại kiềm thổ đều là các bazơ mạnh (Sai). Các hidroxit như Be(OH)2 hay Mg(OH)2 là các bazo yếu


Câu 4:

Nhóm chức có trong tristearin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Polime nào sau đây trên thực tế được sử dụng để làm tơ?

Xem đáp án

A.  Poli (metyl metacrylat) :Thủy tinh hữu cơ          

B.  Poli (vinyl xianua): dùng làm tơ nitron hay olon

C.  Polietilen :dùng làm nhựa (chất dẻo)                  

D. Poliisopren : Cao su


Câu 6:

Chất nào sau đây là aminoaxit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Phản ứng để điều chế phân ure là?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Cho dãy các chất: axetilen, glucozơ, metylfomat, axit acrylic, axetandehit, saccarozơ. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa là:

axetilen, glucozơ, metylfomat, axetandehit.

Chú ý : Phản ứng cho kết tủa với phản ứng tráng gương là khác nhau


Câu 10:

Dung dịch có pH >7 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Dung dịch chất làm đổi màu quỳ tím sang xanh là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Loại phân bón có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỷ lệ protein thực vật, giúp cây trồng phát triển nhanh cho nhiều hạt củ hoặc quả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Loại phân bón có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỷ lệ protein thực vật, giúp cây trồng phát triển nhanh cho nhiều hạt củ hoặc quả là phân lân


Câu 14:

Nguyên tố thuộc nhóm VIA là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Cho cân bằng hóa học sau đây:

N2 + 3H2 xt,to,p 2NH3

∆Hphản ứng = -92 kJ

Tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

∆Hphản ứng = -92 kJ   là tỏa nhiệt.

A.  Tăng lượng NH3 - làm cần bằng dịch trái.                            

B.  Tăng lượng xúc tác - không làm chuyển dịch cân bằng.       

C.  Tăng nhiệt độ- làm cân bằng dịch trái                                 

D. Tăng áp suất - làm cân bằng dịch phải 


Câu 18:

Cho sơ đồ điều chế khí ở hình bên. Sơ đồ đó phù hợp với phản ứng điều chế khí nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các khí SO2 , HCl, NH3 không thỏa mãn vì tan nhiều trong nước


Câu 19:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. Đúng , theo SGK lớp 11.

B. Sai, điều đó chỉ đúng với amin đơn chức nhưng nếu hai chức thì H là số chẵn.

C. Sai ví dụ chất CCl4 là hợp chất hữu cơ.

D. Sai, ví dụ ankadien cũng có công thức chung là CnH2n-2


Câu 20:

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Hidrocacbon không làm mất màu dung dịch Brom là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 23:

Dung dịch ancol hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 29:

Chất có thể điều chế trực tiếp từ etanol là:


Câu 30:

Thành phần chính của đường mía là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 31:

Số nhóm –NH2 và số nhóm –COOH trong phân tử đipeptit Gly-Lys là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 33:

Cho dãy chất sau: (1) ClH3N-CH2-COOH; (2) CH3-COONH3-CH3; (3) H2N-CH2-CO-NH-CH2COOH; (4) H2N-CH2-COOCH3; (5) CH3COOC6H5; (6) m-OH-C6H4-CH2-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy mà 1 mol chất đó có khả năng tác dụng tối đa với 2 mol NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó có khả năng tác dụng tối đa với 2 mol NaOH là :

(1) ClH3N-CH2-COOH;

(3) H2N-CH2-CO-NH-CH2COOH;

(5) CH3COOC6H5;


Câu 40:

Trong quá trình kết tinh, người ta thực hiện các giai đoạn sau:

(a) Hòa tan chất rắn chứa hỗn hợp chất vào dung môi, đun nóng để tạo dung dịch bão hòa ở nhiệt độ sôi.

(b) Lọc bỏ phần chất rắn không tan bằng phễu lọc.

(c) Để nguội để các chất bắt đầu kết tinh.

(d) Thực hiện bơm hút chân không để tách lấy chất rắn kết tinh.

Phương pháp sử dụng trong quá trình sau đây thuộc loại phương pháp kết tinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A.  Giã lá chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch để nhuộm màu sợi, vải(Chiết)

B.  Ngâm rượu thuốc, rượu rắn. Chiết

C.  Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.(Kết tinh)

D. Nấu rượu uống. (Chưng cất)


Câu 41:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch (BaHCO3)2.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3

(3) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH

Và các đồ thị sau:

Đồ thị biểu diễn đúng với lượng hay số mol ion CO32- trong dung dịch theo tiến trình phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(1) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch (BaHCO3)2.

+ Số mol CO32- sinh ra bị kết tủa ngay cho tới khi Ba2+ hết tiến trình (c)

(2) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3

+ CO32- sẽ giảm từ cực đại về 0 tiến trình (d)

(3) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH

+ CO32-  tăng tới cực đại rồi lại chuyển về 0 dưới dạng HCO3- tiến trình (a)


Bắt đầu thi ngay