IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 6)

  • 11799 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo SGK lớp 11. Có vài loại phân bón các bạn nên nhớ là :

+ Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

+ Phân bón amophot  là hỗn hợp của NH4H2PO4(NH4)2HPO4

+ Phân Ure có công thức là (NH2)2CO


Câu 5:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Khí X không thể là NH3 và HCl vì hai khí này tan rất nhiều trong nước.

+ Với N2 muốn điều chế cần có nhiệt độ (nguồn nhiệt)

+ Vậy chỉ có CO2 hợp lý :

Ví dụ

NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O


Câu 7:

Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì Hg có tính chất rất đặc biệt là tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo sản phẩm HgS không độc


Câu 8:

Tính chất hóa học chung của kim loại là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp điện phân (nóng chảy) được dùng để điều chế các kim loại mạnh (Na, Al)


Câu 12:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.Sai (Ví dụ Be và Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường)


Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.     

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.

3.  Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42- .      

5. CrO3 là một oxit axit.                    

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH Đúng 

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr Sai thành Cr2+

3.  Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 Đúng theo SGK lớp 12.

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-  Đúng

5. CrO3 là một oxit axit. Đúng                

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+ Sai tạo Cr2+


Câu 20:

Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là :

Al, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3.

Chú ý : Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc.


Câu 21:

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?


Câu 27:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 28:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 30:

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 32:

Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60. Cả ba chất đều phản ứng với Na giải phóng H2. Khi oxi hóa X (có xúc tác thích hợp) tạo ra X1 – có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Z có khả năng tráng bạc loại D ngay.

Z có khả năng tác dụng với Na Loại A ngay.

X1 có khả năng tráng bạc Loại C ngay.


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chú ý : Phenol có tính axit nhưng rất yếu và không làm đổi màu quỳ tím


Câu 36:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chú ý :  Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa tính khử


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3 H5.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol Đúng. Theo SGK lớp 12.

(b) Đúng. Theo SGK lớp 12.

(c) Đúng. Theo SGK lớp 12.

(d) Sai. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3 H5


Câu 38:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là những hợp chất của este gồm :

HCOOC3H7 (Có hai đồng phân),  CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.


Câu 40:

Hợp chất etylamin là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hợp chất etylamin là  C2H5NH2 là amin bậc 1


Câu 41:

Để thu được poli(vinylancol):  [-CH2-CH(OH)-]n người ta tiến hành :

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chú ý : Không tồn tại ancol CH2=CH-OH.


Câu 42:

Cho các dãy chuyển hóa:        

Glyxin AX;                       

Glyxin BY

các chất X và Y

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chú ý : Không thể tồn tại hợp chất ClH3NCH2COONa


Câu 48:

Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là : C2H2, C2H4, CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH, CH3CHO.


Bắt đầu thi ngay