Bài 2: Ngữ pháp – ôn tập thì hiện tại đơn
-
6481 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
26 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.
Often (thường) ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Hoa) => động từ thêm –s/es
=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Choose the best answer.
He goes swimming when he ____ free time.
Vế trước chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
=> Loại B (hiện tại tiếp diễn) và D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => động từ thêm –s/es
=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Choose the best answer.
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
Ở vế sau dấu phẩy, có “three” là số 3 => sau nó phải là danh từ đếm được số nhiều => loại B
Nếu “time” có nghĩa là “thời gian” thì đây là danh từ không đếm được và không thêm –s => loại A
“Timing” có nghĩa là “sự đếm giờ” => không phù hợp về nghĩa => loại D
Đáp án cần chọn là: C
=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Câu 4:
Choose the best answer.
My mom _____ me every weekend without fail.
every weekend (mỗi cuối tuần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A (hiện tại tiếp diễn), loại B (tương lai dơn) và loại D (tương lai tiếp diễn)
=> My mom calls me every weekend without fail.
Tạm dịch: Mẹ tôi gọi cho tôi mỗi cuối tuần mà không nhỡ lần nào
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Choose the best answer.
My dad often _____ up late on Saturday mornings.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A (quá khứ đơn), loại B (tương lai dơn) và loại C (hiện tại tiếp diễn)
=> My dad often gets up late on Saturday mornings.
Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Choose the best answer.
How ______ do you go to the library after school?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=> How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Choose the best answer.
________ any other languages apart from English?
apart from (+V-ing/sth/sbd): ngoài, ngoại trừ (làm gì/cái gì/ai)
Hỏi về sự thật (hỏi về khả năng hiện tại của bản thân)
=> Sử dụng thì hiện tại đơn sẽ hợp lý hơn
=> Do you speak any other languages apart from English?
Tạm dịch: Bạn có nói ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Anh không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Choose the best answer.
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A
=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn thường chơi khúc côn cầu theo kiểu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Choose the best answer.
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Trạng từ “often” (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
=> loại C (to be +V-ing, hiện tại tiếp diễn) và D (won’t + V nguyên thể, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là “Simon” tương đương “he” => nếu ở thể khẳng định, động từ “get” phải thêm đuôi –s
=> loại A
=> chọn B
=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Choose the best answer.
Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Trạng từ “often” (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là “she” => động từ đi kèm khi ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s/es
Đáp án cần chọn là: D
=> Mai loves cooking a lot because she often prepares food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Tạm dịch: Mai rất thích nấu ăn vì cô thường chuẩn bị thức ăn cho gia đình và cảm thấy tuyệt vời khi thấy người khác thưởng thức đồ ăn của mình.
Câu 11:
Choose the best answer.
Who ______ after the children when you are away?
Trong câu dùng từ để hỏi “Who” làm chủ ngữ nên động từ phải chia theo số ít
=> Who looks after the children when you are away?
Tạm dịch: Ai chăm sóc con khi bạn đi vắng?
Cụm động từ: to look after sbd/sth (chăm sóc ai/cái gì)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Choose the best answer.
Doing morning exercise everyday is good ____ your health.
Cụm từ:
To be good for sbd/sth (tốt cho ai/cái gì)
To be good at sth/V-ing (giỏi về thứ gì/giỏi làm cái gì)
=> Doing morning exercise everyday is good for your health.
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Choose the best answer.
Tom enjoys taking part ____ New Stars Football Club.
Cụm từ: to take part in +V-ing/N (tham gia vào làm việc gì/tham gia vào cái gì)
=> Tom enjoys taking part in New Stars Football Club.
Tạm dịch: Tom thích tham gia Câu lạc bộ bóng đá New Stars.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Choose the best answer.
She often receives beautiful dolls _____ her grandma.
Cấu trúc: To receive sth from sbd/sth (nhận được cái gì từ ai/cái gì)
=> She often receives beautiful dolls from her grandma.
Tạm dịch: Cô thường nhận được những con búp bê xinh đẹp từ bà của mình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Choose the best answer.
I’m proud to say that my son is very good ___ playing the guitar.
Cấu trúc: to be good at sth/V-ing (giỏi về thứ gì/giỏi làm cái gì)
=> I’m proud to say that my son is very good at playing the guitar.
Tạm dịch: Tôi tự hào nói rằng con trai tôi chơi guitar rất giỏi.
Đáp án cần chọn là: D