Bài 4: Ngữ pháp – verbs of liking + v-ing
-
6487 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.
Đáp án: D
to collect (v): sưu tập
to shop (v): mua sắm
to dance (v): nhảy
to swim (v): bơi
to keep fit (cụm v): giữ dáng
to like + V-ing: thích làm gì (như một thói quen)
=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.
Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước và giữ dáng.
Câu 2:
Choose the best answer.
They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.
to like + V-ing: thích làm gì (như một thói quen)
to take a photo/photos: chụp ảnh
=> They like taking photos because they take photos in anywhere they have come.
Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Choose the best answer.
They really like _____ photos of sightseeing site.
to like + V-ing: thích làm gì (như một thói quen)
to take a photo/photos: chụp ảnh
=> They really like taking photos of sightseeing site.
Tạm dịch: Họ thực sự thích chụp ảnh của trang web tham quan.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Choose the best answer.
I hate _____ the guitar because my fingers always get hurt.
to hate + V-ing (ghét làm gì nhưng trong khoảng thời gian dài)
to play the guitar (chơi đàn ghi-ta)
to get hurt (bị thương)
=> I hate playing guitar because my fingers always get hurt.
Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Choose the best answer.
Hoa likes music. She often ____ to music in late evenings.
“Often” (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số ít (Hoa) => động từ đi kèm phải thêm –s/es
=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Choose the best answer.
I enjoy _____ badminton after school.
Luật: “to play” đi với nhạc cụ thì có “the”, đi với môn thể thao thì không
Cụm từ: to enjoy +V_ing (yêu thích làm gì)
play badminton (chơi cầu lông)
=> I enjoy playing badminton after school.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Choose the best answer.
My sister usually goes to the library with me. She likes _____ comic books very much.
Cụm từ: to like + V-ing (yêu thích làm gì trong khoảng thời gian dài)
=> My sister usually goes to the library with me. She likes reading comic books very much.
Tạm dịch: Chị tôi thường đến thư viện với tôi. Cô ấy rất thích đọc truyện tranh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Choose the best answer.
My uncle likes ______ the vegetables we grow ourselves.
Cụm từ: to like + V-ing (yêu thích làm gì trong khoảng thời gian dài)
=> My uncle likes eating the vegetables we grow ourselves.
Tạm dịch: Chú tôi thích ăn rau chúng tôi tự trồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Choose the best answer.
All of them enjoy _____ to rock music.
Cấu trúc: to enjoy + V-ing (yêu thích làm gì)
Cụm động từ: to take to + V-ing/N (bắt đầu làm gì/cái gì)
=> All of them enjoy taking to rock music.
Tạm dịch: Tất cả đều thích tham gia nhạc rock.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Choose the best answer.
I love ______ book when lying on bed.
Cấu trúc: to love +V-ing (yêu làm gì trong khoảng thời gian)
=> I love reading book when lying on bed.
Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Choose the best answer.
My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money
Cấu trúc: to enjoy + V-ing (yêu thích làm gì)
to + V: chỉ mục đích => sell sth to + V (bán cái gì để làm gì)
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Choose the best answer.
I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos
Cấu trúc:
to love +V-ing (yêu làm gì trong khoảng thời gian)
to take a photo/photos: chụp ảnh
=> I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.
Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Choose the best answer.
________ can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
“Cycle” (đi xe đạp) lúc này đóng vai trò là chủ ngữ
=> Nên chuyển thành danh động từ (V-ing)
=> Cycling can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Tạm dịch: Đi bộ có thể giúp nâng cao sức khỏe và năng lượng, cho bạn một trái tim khỏe mạnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Choose the best answer.
You should spend more time ______ for your exams.
to hate +V-ing (ghét làm gì)
to go + V-ing (VD: go shopping, go fishing) = to + V
=> You should spend more time studying for your exams.
Tạm dịch: Bạn nên dành nhiều thời gian để học cho bài kiểm tra.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Choose the best answer.
Mary hates _________ at weekends.
Hate+V_ing (ghét làm gì)
- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)
=> Mary hates going hiking at weekends.
Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My brother likes listening to pop music.
to be interested in V-ing/sth = to like V-ing/sth (thích làm gì/cái gì)
=> Chọn A
Tạm dịch: Anh tôi thích nghe nhạc pop.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Choose the best answer.
I like bird-watching so much.
To be fond of + V-ing/N = to like + V-ing/sth (thích làm gì/cái gì)
Bird-watching (danh động từ): ngắm chim, việc ngắm chim
“Bird” khi ở dạng số ít thì phải có mạo từ (a/an/the) đứng trước => loại B, D
Ta có: danh từ bird (chim) không có mạo từ a đằng trước => số nhiều là birds (loại đáp án B và D)
Câu đề bài:
Tôi rất thích ngắm chim.
=> loại đáp án C (Tôi rất thích cho chim ăn) vì không tương đồng về nghĩa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Choose the best answer.
My favourite hobby is watching the goldfish in the tank.
Tạm dịch câu hỏi:
Sở thích yêu thích của tôi là xem cá vàng trong bể.
A.Tôi không thích xem cá vàng trong bể.
B.Tôi thích xem cá vàng trong bể.
C.Sở thích yêu thích của tôi là cho cá vàng ăn trong bể.
D.Tôi đang xem cá vàng trong bể.
Các cụm từ: love+V_ing =be keen on + V_ing (yêu thích làm gì)
Loại các câu A, C và D vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. (chọn B)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
He is interested in reading picture books.
Tạm dịch câu hỏi:
Anh thích đọc sách ảnh
A.Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị.
B.Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh.
C.Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh.
D.Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh.
Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì)
Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I enjoy ........ (collect) dolls and it becomes my pleasure.
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì)
=> I enjoy collecting dolls and it becomes my pleasure.
Tạm dịch: Tôi thích sưu tập búp bê và nó trở thành niềm vui của tôi.
Đáp án: collecting
Câu 21:
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My father and I share the same hobby.
Tạm dịch đề bài
Bố tôi và tôi có chung sở thích.
A. Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
B. Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Đáp án D loại vì sai cấu trúc
=> Chọn C vì đúng cấu trúc: share sth with sbd (cùng có chung điều gì với ai)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
Do you like .... (listen) to the news on radio
Cụm từ: to listen to sbd/sth: nghe ai/cái gì
=> Do you like listening to the news on radio?
Tạm dịch: Bạn có thích nghe tin tức trên đài phát thanh không?
Đáp án: listening
Câu 23:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
My mother is keen on ....( plant) roses.
Cụm từ: be keen on + V-ing /N (yêu thích việc làm gì/thứ gì)
to plant sth: trồng cái gì
=> My mother is keen on planting roses.
Tạm dịch: Mẹ tôi rất thích trồng hoa hồng
Đáp án: planting
Câu 24:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
My sister enjoys .... (arrange) flowers.
Sau enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì), cụm từ arrange flowers (cắm hoa)
=> My sister enjoys arranging flowers.
Tạm dịch: Chị tôi thích cắm hoa.
Đáp án: arranging
Câu 25:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I dislike .... (work) with people who are lazy
Cụm từ: dislike + V_ing (không thích gì), work with sb (làm việc với ai)
=> I dislike working with people who are lazy.
Tạm dịch: Tôi không thích làm việc với những người lười biếng.
Đáp án: working
Câu 26:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I dislike ... (eat) oily food.
Cấu trúc: to dislike + V-ing (không thích gì)
oily food: đồ ăn nhiều dầu
=> I dislike eating oily food.
Tạm dịch: Tôi không thích ăn đồ nhiều dầu.
Đáp án: eating