Bài tập trắc nghiệm khái quát nghĩa của từ (có đáp án)
-
1937 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, cá bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú và cá.
b, Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu, nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo. Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu. Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
Câu 2:
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học)
a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
Câu 3:
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.
a, Khí đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b, Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c, Ẩm thực: canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d, Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e, Đánh nhau: đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Câu 4:
Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a) xe cộ
b) kim loại
c) hoa quả
d) (người) họ hàng
e) mang
a, Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe bus…
b, Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm…
c, Hoa quả: xoài, lê, mận, táo, ổi…
d, (người) Họ hàng: cô,chú, bác, dì, cậu…
e, Mang: gánh, vác, khiêng, xách…
Câu 5:
Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây
a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
a, Từ thuốc lào - đây không phải tên loại thuốc chữa bệnh.
b, Từ thủ quỹ - không thuộc phạm vi nghĩa của từ giáo viên.
c, Từ bút điện - không thuộc phạm vi nghĩa từ bút (viết).
d, Từ hoa tai - không thuộc phạm vi nghĩa từ hoa (thực vật).
Câu 6:
Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chầm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Từ khóc bao hàm nghĩa của từ nức nở và sụt sùi.