Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
5287 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Nội dung không đúng là : C
Số lượng chuỗi polipeptit được tạo thành còn phụ thuộc vào số lần dịch ãm của riboxom trên mARN => nếu 1 riboxom tiến hành dịch ãm nhiều lần thì vần tạo ra nhiều chuỗi polipeptit
=> C sai
Câu 2:
Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit?
Đáp án A
Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực được bắt đầu bởi bộ ba AUG và aa mở đầu chuỗi polipeptit là axit amin Methionin ( Met)
Câu 3:
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
Đáp án A
Quan hệ hỗ trọ trong quần thể là A
Trong quần thể trước hết phải là trong cùng 1 loài
Hỗ trọ ở đây là hỗ trợ trong hoạt động sống nói chung, mang nghĩa rộng hơn
Câu 4:
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là:
Đáp án D
Khoảng giá trị này được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá rô phi
Câu 5:
cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thểỞ. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 105 thân thấp quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
Đáp án C
F1 : cao, tròn (A-B-) x cao, tròn (A-B-)
F2 : 65% A-B- : 15% aabb : 10%A-bb : 10%aaB-
Do xuất hiện cả 4 loại kiểu hình
F1 dị hợp tử (Aa,Bb) và có hoán vị gen xảy ra
TH1 : cả 2 bên đều xảy ra hoán vị gen
2 bên có kiểu gen giống nhau
Có tỉ lệ aabb = 15%
Vậy mỗi bên cho giao tử ab = = >25%
Vậy ab là giao tử mang gen liên kết
Tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,387) x 2 = 0,226 = 22,6%
2 bên có kiểu gen khác nhau => x
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x
cho giao tử ab = 0,5 – x
cho giao tử ab = x
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabb = (0,5 – x).x = 0,15
Phương trình trên vô nghiệm !
TH2 : một bên hoán vị gen, một bên liên kết hoàn toàn
Bên liên kết hoàn toàn phải là để còn xuất hiện giao tử ab và tỉ lệ giao tử ab = 50%
Vậy bên còn lại cho gioa tử ab = = 0,3 > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
=> Kiểu gen là AB/ab và tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%
Câu 6:
Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm thỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Đáp án A
Xét : XDXd x XDY
F1 : XDXD : XDXd : XDY : XdY
=> 3D- : 1dd
Mà có F1 tỉ lệ aabbdd = 4,375%
=> Vậy tỉ lệ aabb = 4,375% : 0,25 = 17,5%
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Vậy giới đực phải là , cho giao tử ab = 50%
=> Bên cái cho giao tử ab = 17,5% : 0,5 = 35% > 25%
=> Vậy là giaot ử mang gen liên kết
=> Vậy tần số hoán vị gen là f = (50% - 35%) x 2 = 30%
Câu 7:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:
Đáp án D
Để nghiên cứu mức phản ứng của 1 kiểu gen thì ta cần phải tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen
Câu 8:
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án D
Giá trị thích nghi của 1 đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu tố môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
2 yếu tố trên tác động qua lại lẫn nhau, tổ hợp gen biểu hiện ra kiểu hình, nếu kiểu hình phù hợp với môi trường sống thì có khả năng thích nghi cao và ngược lại
Câu 9:
Một cặp vợ chồng đều mang nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Họ sinh được hai đứa con (có nhóm máu A và nhóm máu O). Xác suất để có một đứa con nhóm máu A, một đứa con nhóm máu O là bao nhiêu?
Đáp án A
Cặp vợ chồng nhóm máu A và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
=> Cặp vợ chồng có kiểu gen là IAIOx IAIO
Đời con theo lý thuyết : IAIA: IAIO: IOIO
<=> kiểu hình : 3 nhóm máu A : 1 nhóm máu O
Xác suất sinh 2 đứa con, 1 đứa máu máu A , 1 đứa nhóm máu O
Câu 10:
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:
Đáp án C
Aaa cho giao tử là : Aa : aa : A ; a
Bb cho giao tử là B : b
Vậy tỉ lệ giao tử AB là x =
Câu 11:
Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 ?
Đáp án B
P: 0,3 AA : 0,3 Aa : 0,4aa
Tự thụ phấn liên tiếp
F3 : Aa =
AA = 0,3 + = 0,43125
aa = 0,4 + = 0,53125
vậy F3 : 0 43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
Câu 12:
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích:
Đáp án D
Mục đích của viếc lai thuận nghịch trong quá trình tạo ưu thế lai cần để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất
Câu 13:
Những tế bào nào sau đây mang bộ NST lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
Đáp án D
Những tế bào mang bộ NST lệch bội được hình thành trong nguyên phân thì có NST
Vậy đó là 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
Đáp án D
Phát biểu không đúng là : D
Hình thành các chất vô cơ bằng con đường hóa học đã được chứng minh bằng thực nghiệm. Từ năm 1953, với những phương tiện thô sơ, Milơ và Urây đã chứng minh được bằng các thí nghiệm của mình
Câu 15:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến:
Đáp án B
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến việc duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
Sự cạnh tranh trong quần thể là một phương thức giúp cho quần thể có thể thích nghi và tồn tại trong tự nhiên do sự cung cấp nguồn sống từ môi trường là hữu hạn
Câu 16:
Loại đột biến gen nào dưới đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen:
Đáp án C
Sự thay đổi liên kết H ở các trường hợp là :
A = + 2 – 3 = - 1
B = - 3 + 2 = - 1
C = +3 + 2 = +5
D = - 2 +3 = +1
Loại đột biến làm thay đổi số liên kết H nhiều nhất là C
Câu 17:
Cho các phép lai :
1- x 2- x
3- x 4- x
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn phép lai nào có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Đáp án A
Các gen liên kết hoàn toàn. phép lai có tỉ lệ kiểu hình phân li là 1: 2: 1 thì phải có cá thể
Các phép lai cho kiểu hình phân li 1:2:1 là 1, 3
Câu 18:
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp đụng có hiệu quả đối với:
Đáp án B
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hơp – tức là có sự tạo ra giao tử đực va giao tử cái hoặc sự kết hợp của chúng
Phương pháp này thường được áp dụng ở vật nuôi và cấy trông
Câu 19:
Trong lịch sử phát triển cỉa vi sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại nào?
Đáp án C
Cây có mạch và động vật lên cạn vào đại Cổ sinh
Câu 20:
Thế nào là cơ quan tương tự?
Đáp án B
Cơ quan tương tự là
Nguồn gốc khác nhau – chức năng giống nhau
Câu 21:
Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
Đáp án A
Gen dài 5100 Ao <=> có nu.
Mỗi mạch có 1500 nu
Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X
Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là
U = 255 x 5 = 1275
X = 360 x 5 = 1800
Câu 22:
Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là:
Đáp án B
P : Aa x Aa
F1 AA : Aa : aa
Số lượng quả đỏ thuàn chủng là : 1200 x = 300
Câu 23:
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là:
Đáp án C
Vai trò chủ yếu của hiện tượng cách li là ngăn cách sự trao đổi vốn gen – từ đó củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
Câu 24:
Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
Đáp án D
Vai trò gen điều hòa là tổng hợp protein ức chế, tác động lên vùng vận hành của các gen bị kiểm soát
Câu 25:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái vị giống vì:
Đáp án C
Giao phối gần hoặc tự thụ qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa gen vì sẽ có cơ hội cho các gen lặn có hại được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp và bị CLTN loại bỏ.
Điều này là không nên vì sự “có hại” ở đây mang tính chất tương đối, tức là khi ở môi trường này thì có hại nhưng sang môi trường khác thì có lợi
Từ đó dẫn đến giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, gây thoái hóa giống
Mặt khác, ưu thế lai không được xuất hiện nhiều
Câu 26:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Đáp án B
Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 (Aa) lai phân tích
Nếu kết quả phân li kiểu hình ở đời con đúng như giả thuyết ông đề ra thì giả thuyết của ông là đúng
Câu 27:
Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?
Đáp án A
ATP đưuọc sử dụng để hoạt hóa acid amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
Câu 28:
Giới hạn thái là gì?
Đáp án B
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
Câu 29:
Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, động lực nào thúc đẩy chọn lọc tự nhiên?
Đáp án B
Theo quan niệm của Đac Uyn thì động lực thúc đầy CLTN là đấu tranh sinh tồn ở thời Đac Uyn chưa có khái niệm về đột biến
Câu 30:
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Đáp án B
Chỉ có 1 tế bào sinh tinh, không hoán vị gen nên chỉ tạo ra được 2 loại giao tử
Cặp Aa không phân li ở kì sau 1 cho Aa và 0
Cặp Bb phân li bình thường cho B ,b
Vậy tế bào này sinh giao tử : (Aa, 0) x (B, b)
Vậy tạo ra AaB, b hoặc Aab, B
Câu 31:
Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:
Đáp án C
Nếu có sự tham gia của biến động di truyền ( yếu tố ngẫu nhiên ) thì hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
Sự khác biệt về vốn gen sẽ sâu sắc hơn do sự tác động của biến động di truyền
Câu 32:
Bản chất của mã di truyền là :
Đáp án C
Bẩn chất mã di truyền là : trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein
Câu 33:
Ở lúa alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa x aa loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
Đáp án B
P : Aa x aa
Aa x aa
Đời con : aa =
x
Giao tử : Bd = bD = 35% và BD = bd = 15%
Đời con : bbdd = 0,15 x 1 = 0,15 = 15%
Vậy đời con tỉ lệ 3 tính trạng lặn là 0,5 x 0,15 = 0,075 = 7,5%
Câu 34:
Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do:
Đáp án C
Bệnh penylketo niệu là bệnh di truyền do đột biến gen lặn ở trên NST thường
Câu 35:
Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là :
Đáp án B
Tần số alen a là = 0,375
Câu 36:
Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?
Đáp án D
Tần số hoán vị gen f = 18%
=> Số tế bào tham gia giảm phân có hoán vị gen chiếm tỉ lệ 18% x 2 = 36%
=> Số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen chiếm tỉ lệ 100% - 36% = 64%
Vậy số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen là 0,64 x 1000 = 640
Câu 37:
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Đáp án D
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen
Câu 38:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
P : tròn x dài
F1 : 100% dài
F1 tự thụ
F2
Giả sử 1 gen quy định 1 tính trạng
=> A dài >> a tròn
Vậy F1 : Aa
F2 : AA : Aa : aa
Cây F2 tự thụ cho F3 phân tính có kiểu gen Aa
Cây loại này chiếm tỉ lệ là trong tổng cây F1 và chiếm trong cây hạt dài F2
Vậy trong các cây hạt dài F2 thì cây tự thụ cho F3 phân tính là
Câu 39:
Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n= 8 NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở kì đầu của giảm phân I có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra khi 1 tế bào phát sinh giao tử là bao nhiêu?
Đáp án D
1 tế bào giảm phân cho 4 giao tử
1 tế bào giảm phân sinh giao tử có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử
Câu 40:
Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?
Đáp án B
Gen dài 0,408 micromet = 4080 Ao <=> có tổng số nu là
Gen đột biến có khối lượng 720 000 dvC ó có tổng số nu là = 2400
Số lượng nucleotit trong gen không thay đổi và gen đột biến bị giảm 1 liên kết H <=> thay thế 1 cặp G-X bằng A-T
Câu 41:
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
Đáp án D
Do các loài này bị cách li địa lý, cô lập so với các vùng khác. Do đó CLTN sẽ diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian, dẫn đến hình thành những loài chỉ ở trên đảo mới có
Câu 42:
Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ:
Đáp án C
F1 dị hợp 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng lai phân tích
F1 AaBb x aabb
Fa phân tính 1:2:1
Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
ð Vậy tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1
A-B- = kiểu hình 1
A-bb = aaB- = kiểu hình 2
aabb = kiểu hình 3
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp
Đáp án C
Phát biểu không đúng là C
Đa số các đột biến là có hại do qua hàng triệu năm tiến hóa và chọn lọc, các tính trạng do hệ gen bây giờ có là các tính trạng thích nghi được với môi trường và có lợi cho sinh vật
Thường đột biến phát sinh các đột biến có lợi chỉ chiếm một phần nhỏ
Câu 44:
Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
Đáp án C
Aa x AA cho A- = 1
Bb x Bb cho bb =
Cc x Cc cho cc =
Dd x dd cho D- =
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- = 1 x x x =
Câu 45:
Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?
Đáp án D
♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe
Aa x aa cho aa =
Bb x Bb cho BB + bb = + =
Cc x cc cho cc =
Dd x Dd cho DD + dd =
Ee x Ee cho EE + ee =
Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là
Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là =
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là
Câu 46:
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?
Đáp án D
Trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách ly trước hợp tử
Câu 47:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:
Đáp án A
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
Câu 48:
Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa (trên tổng số 200 cây). Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau,quần thể cách li với các quần thể khác và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
Đáp án C
P : 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa
Tần số alen A là 0,4 + = 0,65
Tần số alen a là 0,35
Vậy sau ngẫu phối quần thể có cấu trúc là :
AA = 0,652 = 0,4225
aa = 0,352 = 0,1225
Aa = 1 – AA - aa
Vậy cấu trúc quần thể là 0,4225 AA : 0,455Aa : 0,1225aa
Vậy tần số Aa là 0,455 = 45,5%
Câu 49:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng qquy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
Đáp án D
Quy ước gen : Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng
P : aaBb x AaBb
Aa x aa cho (1 A- : 1aa)
Bb x Bb cho (3B- : 1bb)
Vậy F1 : (1A-:1aa).(3B- : 1bb)
<=> 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
<=> 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
Câu 50:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F3 được dự đoán:
Đáp án D
Đỏ F2 x đỏ F2 : (AA : A ) x (AA : Aa)
Giao tử : A : a
Đời con kiểu hình aa = x =
Vậy đời con phân li kiểu hình : 8 đỏ : 1 trắng