Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
5271 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:
Đáp án A
Trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình: Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc
Câu 2:
Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến:
Đáp án B
Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến: Thay thế cặp G*X thành cặp AT
Câu 3:
Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:
Đáp án C
Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình: Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao
Câu 4:
Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp án C
Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm,
A. Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao. à sai, mô phân sinh đỉnh quyết định sinh trưởng sơ cấp.
B. Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào. à sai.
C. Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây. à đúng
D. Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng. à sai, sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề rộng của cây.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?
Đáp án A
A. Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não… à sai, não bộ có 5 phần gồm bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành – cầu não.
B. Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều. à đúng
C. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện. à đúng
D. Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ. à đúng
Câu 6:
Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng:
Đáp án B
Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng: Cây trồng và vi sinh vật
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
Đáp án C
A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học. à đúng
B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp. à đúng
C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp. à sai
D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài. à đúng
Câu 8:
Sự xuất hiện của thực vật có mạch dẫn tới hiện tượng di chuyển của thực vật từ nước lên các vùng đất ven bờ, sự di chuyển của thực vật dẫn tới sự di cư của một số động vật lên cạn. Quá trình trên xảy ra trong:
Đáp án D
Sự xuất hiện của thực vật có mạch dẫn tới hiện tượng di chuyển của thực vật từ nước lên các vùng đất ven bờ, sự di chuyển của thực vật dẫn tới sự di cư của một số động vật lên cạn. Quá trình trên xảy ra trong: Kỷ Silua của đại Cổ sinh
Câu 9:
Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?
Đáp án A
Các phát biểu về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu đúng là: trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.
B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình. à sai, môi trường bao gồm các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên. à sai, nếu chỉ xét 2 nhóm thì con người là nhân tố hữu sinh.
D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau. à sai, giới hạn sinh thái về ánh sáng của các thực vật khác nhau là khác nhau.
Câu 10:
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình hô hấp ở động vật, phát biểu nào chính xác?
Đáp án B
Phát biểu chính xác về quá trình hô hấp ở động vật, để đảm bảo cho quá trình hấp thu và trao đổi khí ở phổi, bao quanh các phế nang là hệ thống mao mạch dày đặc
Câu 11:
Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện:
Đáp án C
Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông
Câu 12:
Các đồ thị sau đây thể hiện cho từng loại diễn thế sinh thái nào ?
Đáp án D
I- Nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường không có sinh vật);
II- Thứ sinh (bắt đầu từ môi trường đã từng có sinh vật, xuất phát từ một số sinh vật còn sót lại);
III- Phân huỷ (xuất hiện thời gian ngắn, có sự tăng nhanh các loài sinh vật, sau khi phân hủy xong, số các sinh vật giảm xuống)
Câu 13:
Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án A
Tưởng tượng lại các bể cá cảnh, chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo
Câu 14:
Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:
Đáp án C
Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn của quá trình tái bản
Câu 15:
Khi gieo một số hạt ngô ở cạnh cửa sổ, sau một thời gian thấy hiện tượng mọc cong về phía cửa sổ nơi có nguồn sáng mạnh hơn. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía được chiếu sáng. Kết luận nào có thể được đưa ra từ quan sát này?
Đáp án D
Khi gieo một số hạt ngô ở cạnh cửa sổ, sau một thời gian thấy hiện tượng mọc cong về phía cửa sổ nơi có nguồn sáng mạnh hơn. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía được chiếu sáng. Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơn và đẩy cây sinh trưởng cong về phía sáng
Câu 16:
Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?
Đáp án D
A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác của các protein ức chế bám vào. à đúng
B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau. à đúng
C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện. à đúng
D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường không có lactose. à sai, gen điều hòa không thuộc vùng cấu trúc của operon Lac.
Câu 17:
Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.
Trong số các khẳng định sau, khẳng định nào là chính xác?
Đáp án A
Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào
Câu 18:
Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng bội.
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn.
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính. àđúng.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng bội. à đúng
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn. à đúng
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả. à sai, noãn phát triển thành hạt.
Câu 19:
Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?
Đáp án C
Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường XAY , mẹ mù màu XaXa và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường XA_ Y và một mù màu XaY.
à Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. à sai, đây là cơ quan tương tự.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. à sai, chúng là cơ quan tương đồng.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. à sai, chúng là cơ quan tương tự.
Câu 21:
Về quá trình phát triển của sâu đục thân bướm hai chấm, cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình phát triển của chúng trải qua biến thái hoàn toàn.
II. Các giai đoạn phát triển của sâu: Trứng sâu non nhộng bướm.
III. Thức ăn và các enzyme tiêu hóa của sâu non và bướm là hoàn toàn khác nhau, khả năng gây hại cây trồng của hai giai đoạn này cũng khác nhau.
IV. Để tiêu diệt sâu, người ta có thể dùng biện pháp vật lí hoặc cơ học như bẫy ánh sáng, bẫy nước để tiêu diệt bướm trưởng thành.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án A
I. Quá trình phát triển của chúng trải qua biến thái hoàn toàn. à đúng
II. Các giai đoạn phát triển của sâu: Trứng à sâu non à nhộng à bướm. à đúng
III. Thức ăn và các enzyme tiêu hóa của sâu non và bướm là hoàn toàn khác nhau, khả năng gây hại cây trồng của hai giai đoạn này cũng khác nhau. à đúng
IV. Để tiêu diệt sâu, người ta có thể dùng biện pháp vật lí hoặc cơ học như bẫy ánh sáng, bẫy nước để tiêu diệt bướm trưởng thành. à đúng
Câu 22:
Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.
Đáp án B
A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen. à đúng
B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể. à sai, hiện tượng cân bằng đa hình tương đối ổn định.
C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. à đúng
D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống. à đúng
Câu 23:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là
Đáp án A
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là khi sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc.
Câu 24:
Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác?
Đáp án A
A. Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được à sai, diễn thế có thể dự báo được
B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã à đúng
C. Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới à đúng
D. Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái à đúng
Câu 25:
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.
(4) Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật
Đáp án B
(1) Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật. à đúng
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. à sai, giai đoạn (b) do vi khuẩn nitrit thực hiện, giai đoạn (c) do vi khuẩn nitrat thực hiện.
(3) Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm. à sai, giai đoạn (d) xảy do vi khuẩn phản nitrat hóa.
(4) Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật. à sai, giai đoạn (e) được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm hoặc vi khuẩn amon hóa.
Câu 26:
Khi nói về quá trình sinh sản của động vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Hiện tượng giảm phân hình thành trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành con non gọi là hiện tượng trinh sản.
II. Quá trình sinh sản vô tính thuận lợi trong môi trường đầy đủ điều kiện sống và ít biến động, còn sinh sản hữu tính phù hợp với môi trường nhiều biến đổi.
III. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống nhau về mặt di truyền, tăng khả năng thích ứng trước sự biến đổi của môi trường.
IV. Sinh sản hữu tính mà nhất là sinh sản nhờ ngẫu phối tạo ra nguồn nguyên liệu đa dạng cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án D
I. Hiện tượng giảm phân hình thành trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành con non gọi là hiện tượng trinh sản. à đúng
II. Quá trình sinh sản vô tính thuận lợi trong môi trường đầy đủ điều kiện sống và ít biến động, còn sinh sản hữu tính phù hợp với môi trường nhiều biến đổi. à đúng
III. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống nhau về mặt di truyền, tăng khả năng thích ứng trước sự biến đổi của môi trường. à sai, các cá thể của sinh sản vô tính thích ứng với môi trường ít biến đổi.
IV. Sinh sản hữu tính mà nhất là sinh sản nhờ ngẫu phối tạo ra nguồn nguyên liệu đa dạng cho quá trình chọn lọc tự nhiên. à đúng
Câu 27:
Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
Đáp án C
Alen D: 2A+2G =
A = 1,5G
à giải hệ PT: A = T = 900, G = X = 600
Alen D mất 1 cặp A-T thành d: A = T = 899; G = X = 600
Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = (899+900)*(21-1) = 1799
G = X = (600+600)*(21-1) = 1200
Câu 28:
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
Đáp án D
- Các loại giao tử đột biến có thể tạo ra do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình thường là: n-1, n+1
- Giao tử bình thường: n
- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo ra các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1), (n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) à 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2
Câu 29:
Khi nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài côn trùng người ta nhận thấy tính trạng màu mắt chịu sự chi phối của 2 locus di truyền độc lập A và B, trong đó khi có mặt alen trội của cả 2 locus cho mắt đỏ, khi chỉ có alen trội của locus A cho mắt nâu, chỉ có alen trội của locus B cho mắt trắng và cùng màu với đồng hợp lặn 2 locus. Một locus khác di truyền độc lập với 2 locus trên gồm 2 alen, D – cánh dài và d- cánh ngắn. Lai cá thể đực mắt đỏ, cánh dài và cá thể cái mắt nâu, cánh dài thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn. Phép lai cho kết quả trên là:
Đáp án D
A_B_: đỏ
A_bb: nâu
aaB_, aabb: trắng
D_: dài; dd: ngắn
Lai con đực đỏ, dài với con cái nâu, dài
A_B_D_ x A_bbD_
Thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn
- Vì thu được cánh ngắn à 2 cá thể đem lai có KG về tính trạng cánh là: Dd x Dd
- Ta có đỏ/nâu = 1:1 à AABb x AAbb
Câu 30:
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể thu được các tỷ lệ kiểu hình:
(1). 9 đỏ: 7 trắng (2). 1 đỏ: 3 trắng (3). 1 đỏ: 1 trắng
(4). 3 đỏ: 1 trắng (5). 3 đỏ: 5 trắng (6). 5 đỏ: 3 trắng
(7). 13 đỏ: 3 trắng (8). 7 đỏ: 1 trắng (9). 7 đỏ: 9 trắng
Các tỷ lệ có thể xuất hiện ở đời con đúng theo quy luật là:
Đáp án D
F2 có 9 đỏ: 7 trắng
à A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
à F1: AaBb
Cho F1 giao phấn với hoa trắng ở F2.
+ AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng (2)
+ AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng (3)
+ AaBb x Aabb à 3 đỏ: 5 trắng (5)
+ AaBb x aaBB à 1 đỏ: 1 trắng
+ AaBb x aaBb à 3 đỏ: 5 trắng
Câu 31:
Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ, chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d) chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là:
Đáp án A
Đời con có 6 cao, đỏ, sớm: 3 cao, trắng, sớm: 3 thấp, đỏ, sớm: 2 cao, đỏ, muộn: 1 cao, trắng, muộn: 1 thấp, đỏ, muộn.
Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa
Đỏ/trắng = 3/1 à Bb x Bb
Sớm/ muộn = 3/1 à Dd x Dd
Kết quả phép lai tương đương (1: 2: 1) x (3 sớm: 1 muộn)
= (Ab//aB x Ab//aB) x (Dd x Dd)
Câu 32:
Cho con đực (dị giao tử) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ruồi cái thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân đen, mắt trắng: 5% ruồi đực thân xám, mắt trắng: 5% ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
Đáp án B
F1 có 100% xám, đỏ à xám, đỏ trội hoàn toàn (A: xám, a: đen, B: đỏ, b: trắng)
Ruồi cái chỉ xuất hiện tính trạng thân xám, mắt đỏ à cả 2 gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X.
20% ruồi đực thân đen, mắt trắng = 20% XabY = 40% Xab x 50% Y
Xab là giao tử liên kết à tần số hoán vị f = 20%
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. à đúng, 6 KG là XABXAB, XABXab, XAbXaB, XABXAb, XABXaB, XABY
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái. à sai, ở ruồi, hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. à đúng
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
Câu 33:
Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai
ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:
Đáp án A
Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
=> tính trạng này di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân)
Không râu (1 đực: 1 cái) x có râu (1 đực: 1 cái) à 1 không râu: 1 có râu.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa
Tính theo lí thuyết các phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
Đáp án B
(1) AAAa x AAAa à 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa
(2) Aaaa x Aaaa à 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
(3) AAaa x AAAa à 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa
(4) AAaa x Aaaa à 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa
Câu 35:
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ:
Đáp án C
Ab//aB XMXm x AB//ab XMY à aabb XmY = 1,25% = 5% ab Xm x 25% ab Y
à tần số hoán vị = f = 20%
=> tỉ lệ giao tử ABXm được tạo ra = 5%
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D - thân thấp, d - thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
Đáp án D
A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
D_: thấp, dd: cao
AaBbDd x aaBbDd à thân cao, hoa đỏ = A_B_dd = x = 9,375%
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA: 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F1 là:
Đáp án A
P: 0,6AA: 0,4Aa tự thụ phấn
F1: aa= = 10% à A_ = 90%
(90% đỏ: 10% trắng)
Câu 38:
Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Trong số nữ giới của hòn đảo, khả năng có ít nhất 1 người bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
Đáp án B
M-bình thườg, m-bệnh.
Gọi pM, qm là tần số tương đối alen M, m.
Giới cái: p2 XMXM : 2pq XMXm : q2 XmXm
Giới đực: p XMY + q XmY .
Nam mù màu: q XmY=196/2800=0,07= qXm à XmXm = 0,0049.
X/s 1 nữ mù màu XmXm = 0,0049
=> x/s 1 nữ không mù màu = 1 - 0,0049 = 0,9951
x/s để 3000 nữ k mù màu = (0,9951)^3000
x/s để ít nhất 1 nữ mù màu =1 - (0,9951)^3000
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong số các phát biểu dưới đây về sự di truyền của các tính trạng trong phả hệ: (1). Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
(2). Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY
(3). Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P
(4). Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo. Số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
(1) Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. à đúng
(2) Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY à sai, người số 8 bị bệnh P à có KG XaBY
(3) Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P à đúng.
(4) Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo. à sai, người số 5 chắc chắn có KG dị hợp tử chéo XAbXaB
Câu 40:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bạc dinh dưỡng thứ 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
Đáp án D
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bậc dinh dưỡng thứ 2:
= (1,1.102) / (1,2.104) x 100 ≈ 0,92%