Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 20)
-
5275 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là:
Đáp án A
Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là hàm lượng ôxi
Câu 2:
Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:
Đáp án A
Hậu quả của dạng đột biến mất đoạn là thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
Câu 3:
Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:
Đáp án D
Tần số alen A=; tần số alen
Câu 4:
Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng:
Đáp án B
Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng hướng động và ứng động
Câu 5:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
Đáp án A
Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép cho đời con 100% kiểu hình trội
Các phương án còn lại đời con đều phân tính
Câu 6:
Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?
Đáp án B
Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ Phấn trắng
Câu 7:
Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.
3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.
4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.
Đáp án B
■ 1 đúng
■ 2 sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang.
■ 3 sai vì ruột dài không phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo tuỳ từng loại động vật
■ 4 đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng là 1 và 4
Câu 8:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
Đáp án D
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái
Câu 9:
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:
Đáp án D
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN
Câu 10:
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn
Đáp án C
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn tirôsin vì tirôxin kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
Câu 11:
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?
Đáp án A
Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 chiếc em bé bị mắc hội chứng ĐaoĐáp án A
Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 chiếc em bé bị mắc hội chứng Đao
Câu 12:
Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?
Đáp án B
Đường phân tạo ra các sản phẩm sau: ATP, H2O, axit piruvic và NADH. Vậy trong các chất đang xét, chất không được tạo ra trong đường phân là: FADH2
Câu 13:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào?
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,15 |
0,7 |
0,15 |
F2 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F3 |
0,26 |
0,48 |
0,26 |
F4 |
0,33 |
0,34 |
0,33 |
F5 |
0,37 |
0,26 |
0,37 |
Đáp án B
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,15 |
0,7 |
0,15 |
F2 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F3 |
0,26 |
0,48 |
0,26 |
F4 |
0,33 |
0,34 |
0,33 |
F5 |
0,37 |
0,26 |
0,37 |
Quan sát sơ đồ ta thấy, tần số alen A và a không thay đổi qua các thế hệ, mặt khác tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ quần thể đã chịu tác động của nhân tố “giao phối không ngâu nhiên”.
Câu 14:
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
Đáp án D
Cả 4 đặc điểm trên đều giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp
Câu 15:
Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
Đáp án B
A: đỏ >> a: vàng
F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng số tổ hợp gen là: phép lai là phù hợp
Câu 16:
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
Đáp án B
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là tim => động mạch => mao mạch => tĩnh mạch=> tim
Câu 17:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
Đáp án D
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá
Câu 18:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án C
■ Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không làm phong phú vốn gen của quần thể loại A, B, D.
■ C đúng vì đột biến gen phát sinh alen mới, làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 19:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
Đáp án C
Ngô là sinh vật sản xuất nên ngô có bậc dinh dưỡng cấp 1 trong chuỗi thức ăn
Câu 20:
Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
Đáp án C
Để hình thành một quần xã mới thì phải bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (mà sinh vật sản xuất bắt là hệ thực vật) vì nó có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ để đảm bảo vật chất cho quần xã. Vậy sinh vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới là “Hệ thực vật”.
Câu 21:
Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?
Đáp án D
■ A đúng vì cơ thể non có khả năng chống chịu với sự thay đổi của các yếu tố môi trường kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn.
■ B đúng vì khoảng cực thuận là khoảng mà ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
■ C đúng vì ở vùng xích đạo, sự giao động về nhiệt độ thấp.
■ D sai vì những loài có ổ sinh thái càng hẹp thì vùng phân bố càng hẹp
Câu 22:
Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này
Đáp án B
Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa
Câu 23:
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng
Đáp án B
Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã từng có quần xã sinh sống
Câu 24:
Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?
(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao.
(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới.
(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu
Đáp án C
■ (1) sai vì mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ung thư máu ở người.
■ (2), (3), (4) là những phương án đúng.
Vậy có 3 ý nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng
Câu 25:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Đáp án D
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
Câu 26:
Khi nói về các hoocmôn sinh trưởng và phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên.
II. Hoocmôn tirôxin được sản sinh từ tuyến giáp.
III. Sự phát triển biến thái ở sâu bọ thường được điều hoà bởi hai loại hoocmôn là ecđixơn và juvenin được tiết ra từ tuyến ngực.
IV. Các tính trạng sinh dục thứ sinh được điều hoà bởi hai loại hoocmôn sinh dục là ơstrôgen và testostêrôn
Đáp án D
Quan sát các phát biểu ta thấy cả 4 phát biểu: I, II, III, IV đều đúng
Câu 27:
Tập tính học được không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Tập tính học được có một số điểm đặc trưng như sau : hình thành trong đời sống cá thể, dễ bị mất đi nếu không được rèn luyện thường xuyên, bao gồm những phản xạ có điều kiện, có sự tham gia điều khiển của vỏ não. Vậy “đặc trưng cho loài” là đặc điểm không có ở tập tính học được
Câu 28:
Mức phản ứng là:
Đáp án C
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
Câu 29:
Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò
Đáp án C
Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
Đáp án D
Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp cho đời con đồng tính phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là:aaBbdd x AaBbdd
Câu 31:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV Khi gen câu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần
Đáp án C
■ I sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
■ II sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
■ III sai vì khi môi trường không có Lactôzo thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
■ IV đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là sai
Câu 32:
Cho phép lai , tính theo lý thuyết, ở đời con kiểu genchiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ đều có tần số 20%.
Đáp án D
Câu 33:
Cho các thông tin ở bảng dưới đây
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Sinh vật sản xuất |
calo |
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 |
calo |
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 |
calo |
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 |
calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là:
Đáp án A
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Sinh vật sản xuất |
calo |
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 |
calo |
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 |
calo |
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 |
calo |
Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có bậc dinh dưỡng cấp 2
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có bậc dinh dưỡng cấp 3
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có bậc dinh dưỡng cấp 4
Áp dụng công thức tính hiệu xuất sinh thái, ta có
Trong đó eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %)
Ci: bậc dinh dưỡng thứ i
Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ sau bậc Ci
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là
Câu 34:
Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng.
II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích.
III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...).
IV. Vì số lượng loài trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi loài luôn có giới hạn
Đáp án B
Trong tự nhiêu chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, quá 6 mắt xích vì một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng và do chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không đủ duy trì của một mắt xích.
Vậy có 2 ý đúng là I và II
Câu 35:
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Đáp án A
Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có:
Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A = T = A, + T, = 70 + 30 = 100;
G = X = Gt + X, = 120 + 80 = 200
Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu A đúng
Câu 36:
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ
Đáp án D
A:cao >> a: thấp
+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là:
+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: hay viết dưới dạng giao tử:
+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ
lệ: => D đúng
Câu 37:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau.
Đáp án A
A: đỏ >> a: trắng
+ Số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%, gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AAlà x tỉ lệ kiểu gen aa:
+ Theo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:
- Tỉ lệ cây hoa trắng aa ở F3 là tỉ lệ cây hoa trắng tăng so với thế hệ ban đầu là: => (1) đúng
- (2) sai vì quần thể tự phối nên thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ
- (3) đúng đúng vì tỉ lệ hoa trắng tăng thì đồng thời dẫn đến tỉ lệ hoa đỏ giảm đi so với ban đầu.
- Tỉ lệ kiểu hình AAlà tỉ lệ kiểu hình aa là
Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau và
(4) đúng
Vậy có 3 dự đoán đúng.
Câu 38:
Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây?
I. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.
II. Loài C tham gia vào 3 lưới thức ăn.
III. F, E, G tham gia vào số chuỗi thức ăn như nhau.
IV. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn
Đáp án B
Chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên là:
1. “A B E H”; 2. “A C E H”
3. “A C F H” 4. “A C G H”
5. “A D F H” 6: “A D G H”
Vậy có 6 chuỗi thức ăn I đúng
- II sai vì loài C tham gia vào 3 chuỗi thức ăn chứ không phải 3 lưới thức ăn
- III đúng vì F, E, G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
- IV đúng, có 2 loài là A và H tham gia vào tất cả chuỗi thức ăn.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 39:
Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.
II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.
III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.
IV. Trong so các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.
Đáp án B
A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen
p=
Theo bài ra, ta có:
F1: số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%
=> Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
+ Số cá thể được mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là:
+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Số cá thể cái ở F1 là
Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là: 0,04:0,5=8% => IV sai
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là 12,5%.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh là 1,5625%.
(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 4 người biết chắc chắn kiểu gen
Đáp án C
Quan sát phả hệ ta thấy bình thường sinh được con gái (2) bị bệnh bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định (1) sai.
+ Quy ước gen: A: bình thường >> a: bệnh
+ Vì người IV.5 bị bệnh nên có kiểu gen aa III.(2) và III.(3) đều có kiểu gen là Aa, ta có sơ đồ lai III.(2) và III.(3) là:
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là: (2) đúng.
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh là: (3) sai
(4) sai vì có ít nhất 5 người bị bệnh đều có kiểu gen là aa nên trong phả hệ biết ít nhất có 5 người biết chắc chắn kiểu gen (4) sai
Vậy chỉ có một kết luận đúng