Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
5281 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:
Đáp án B
Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN: T liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro
Câu 2:
Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn:
Đáp án C
Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn kỳ trung gian của nguyên phân
Câu 3:
Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?
Đáp án D
Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung là mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet
Câu 4:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
(1). Bệnh bạch tạng (2). Bệnh mù màu (3). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (5). Hội chứng patau.
Có bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di truyền có nguyên nhân gây ra bởi đột biến gen?
Đáp án B
Câu 5:
Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:
Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác?
Đáp án C
Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung.
Câu 6:
Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn:
Đáp án B
Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn hình thái.
Câu 7:
Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là:
Đáp án B
Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là tinh tinh
Câu 8:
Trong số các sản phẩm chỉ ra dưới đây, đâu không phải là sản phẩm xuất hiện trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật C3?
Đáp án D
Trong số các sản phẩm chỉ ra dưới đây, sản phẩm không xuất hiện trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật C3 là H2O
Câu 9:
Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật:
Đáp án B
Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật là giúp thực vật thích nghi với môi trường
Câu 10:
Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do:
Đáp án A
Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vật.
Câu 11:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án A
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu KHÔNG đúng: Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
Câu 12:
Cấu trúc nào chỉ ra dưới đây không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình?
Đáp án C
Cấu trúc không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình là vòi nhụy.
Câu 13:
Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người?
Đáp án C
Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người là hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron
Câu 14:
Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới:
Đáp án A
Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Câu 15:
Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:
(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.
(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.
(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.
(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.
Có bao nhiêu khẳng định đúng:
Đáp án A
(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. à sai
(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã à đúng
(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN à sai
(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. à đúng
Câu 16:
Cho các cơ chế:
(1). Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma. (2). Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người.
(3). Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
(4). Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử.
Có bao nhiêu cơ chế tạo ra thể đột biến số lượng NST
Đáp án B
(1) Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma à sai
(2) Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người à đúng
(3) Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử à đúng
(4) Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử. à sai, nó dẫn đến đột biến cấu trúc NST
Câu 17:
Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình:
Đáp án C
Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình hình thành cơ chế thụ tinh trong, chuyển trực tiếp giao tử đực vào bên trong cơ thể con cái.
Câu 18:
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
KHÔNG chính xác?
Đáp án D
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu KHÔNG chính xác là hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể
Câu 19:
Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của:
Đáp án A
Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của sự vận chuyển phân cực của Auxin từ chồi đỉnh xuống rễ, hormon này ức chế sự phát triển của chồi bên và duy trì sự phát triển của chồi đỉnh
Câu 20:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền đối với 1 locus đơn gen trội hoàn toàn có dạng 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa. Ở thế hệ thứ 6, tỷ lệ kiểu hình trội xuất hiện trong quần thể là:
Đáp án D
0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa qua 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ thứ 6:
aa = 0,2 + ≈ 0,442
A_ = 1 – aa = 0,558
Câu 21:
Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa:
Đáp án B
Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau
Câu 22:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
Đáp án B
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Câu 23:
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở:
Đáp án D
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện: tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể.
Câu 24:
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
=
Đáp án A
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên
Câu 25:
Cơ chế nào dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse?
Đáp án D
Cơ chế dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse: Chất trung gian tác động lên thụ thể màng sau synapse, thay đổi tính thấm của màng đối với các ion phù hợp từ đó dẫn đến sự lan truyền xung thần kinh ở tế bào tiếp theo.
Câu 26:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Đáp án A
Alen B:
2A + 2G = = 1300
2A + 3G = 1669
à A = T = 281; G = X = 369.
Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin (gọi số nu loại T của alen b là x, nu loại X của alen b là y)
=> (281+x)*(22-1) = 1689
(369+y)*(22-1) = 2211
à x = 282 = T = A
y = 368 = X = G
Alen b là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T
Câu 27:
Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là:
Đáp án C
- Con đực tạo 2 loại giao tử: bình thường = giao tử đột biến mất đoạn =
- Con cái tạo 2 loại giao tử đều là 2 giao tử mang đột biến vì là đột biến chuyển đoạn.
à Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là
Câu 28:
Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây: (1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Đáp án B
(1) Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá. à đúng
(2) Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây. à đúng
(3) Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí. à sai
(4) Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin. à đúng
Câu 29:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
à P: AaBb x AaBb
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng, Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb = = 0,125
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,
aaBB + aabb =+ = 0,125
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. à đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. à sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp à cây hoa trắng đồng hợp = 50%
Câu 30:
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?
Đáp án B
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. à đúng,
4% aabb = 0,4 ab x 0,1 ab ⇒ kiểu gen x
Hoán vị hai bên với tần số: 0,1 x 2 = 0.2
⇒ Tần số hoán vị là 20%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. à sai
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. à đúng,
0,04 aabb = 0,5ab x 0,08ab ⇒ kiểu gen x hoán vị một bên
Tần số hoán vị là: 0,08 x 2 = 0.16
⇒ Hoán vị một bên với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. à đúng,
0,04 aabb = 0.2 ab x 0.2ab ⇒ kiểu gen x
Hoán vị hai bên với tần số: 0,2 x 2 = 0,4
⇒ Tần số hoán vị gen là 40%
Câu 31:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
Đáp án D
F1 thu được aabbXd_ = 2,5%
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ:
P: AaBbXD_ x aabbXDY
Xét tính trạng màu mắt:
P: XDX- x XDY
F1 có kiểu hình mắt trắng có KG XdY
Vậy P: XDXd x XDY
F1:XDXD : XDXd : XDY : XdY
Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10%
Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen ABabABab
Ruồi giấm đực cho giao tử: AB = ab = 50%
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% < 25% ⇔ Đây là giao tử mang hoán vị
Có thân xám, cánh dài A-B- ở F1 có tỉ lệ A-B- = 50% + aabb = 60%
Vậy tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là 0,6 x 0,75 = 0,45 =45%
Câu 32:
Trong một ao nuôi cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá lóc). Cá rô phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu quả kinh tế cao nhất, người dân cần
Đáp án D
Trong một ao nuôi cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá lóc). Cá rô phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu quả kinh tế cao nhất, người dân cần loại bỏ cá quả (cá lóc) và cá trê trong ao
Câu 33:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Đáp án B
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Tảo, bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
Lượng Kcal được cá mương tích lũy =1152×103/0,1 = 1152×104
Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 1152×104/0,08 = 144 106
⇒ Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
= (144 106)/( 12 108) = 12%
Câu 34:
Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng:
Đáp án B
Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng: Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có nội nhũ.
Câu 35:
Cho các ví dụ sau đây:
(1). Quạ bay trên trời và đàn gà con nháo nhác tìm nơi ẩn nấp.
(2). Thả hòn sỏi cạnh đầu con rùa, những lần đầu nó rụt cổ, những lần sau thì nó “bơ”.
(3). Bạn Hằng nhắn tin hàng ngày với “crush”, nhưng rồi một ngày “crush” bỏ đi, bạn thấy nhớ. (4). Những con chim bồ câu ở nhà thờ Đức Bà không còn bay đi mỗi khi có người đi gần đến chúng.
Có bao nhiêu hiện tượng kể trên cho thấy tập tính quen nhờn?
Đáp án B
(1) Quạ bay trên trời và đàn gà con nháo nhác tìm nơi ẩn nấp. à sai
(2) Thả hòn sỏi cạnh đầu con rùa, những lần đầu nó rụt cổ, những lần sau thì nó “bơ”. à đúng
(3) Bạn Hằng nhắn tin hàng ngày với “crush”, nhưng rồi một ngày “crush” bỏ đi, bạn thấy nhớ. à sai
(4) Những con chim bồ câu ở nhà thờ Đức Bà không còn bay đi mỗi khi có người đi gần đến chúng. à đúng
Câu 36:
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Đáp án A
A. ♀XWXw x ♂XWY à 3 đỏ: 1 trắng
B. ♀XWXW x ♂XwY à 100% đỏ
C. ♀ XWXw x ♂XwY à 1 đỏ: 1 trắng
D. ♀XwXw x ♂XWY à 1 đỏ: 1 trắng
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)
⇒ Kiểu gen P: Ad//aD Bb
Câu 38:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
Đáp án C
F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:
Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa
Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb
Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb
Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)
F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1
Câu 39:
Ở người, alen A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều tóc xoăn có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng là?
Đáp án C
a = 0,4 à A = 0,6
Vợ chồng đều tóc xoăn à AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2*0,4*0,6 = 0,48
Tính lại tỉ lệ: AA = = ; Aa =
Để sinh được con không phân biệt mùi vị thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen Aa
Xét phép lai Aa×Aa à A_: aa
Xác suất sinh ra 3 con trong đó 2 con trai tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng là:
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%
(2). Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.
(3). Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ. (4). Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%
Đáp án A
Bệnh do gen trội nằm trên NST thường. (A_: bị bệnh; aa: không bệnh)
(1) Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67% à sai, số 18 chắc chắn có KG aa.
(2) Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ. à đúng, cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ đều có KG aa.
(3) Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ. à sai
(4) Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67% à sai, 22 có KG Aa, 23 có KG aa à xác suất sinh con thứ 4 là nữ lành bệnh (aaXX)
= xx= 25%