Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
5272 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:
Đáp án B
ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng kép còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng , kép
Câu 2:
Khi nói về mật độ cá thể của quần thế, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A, sai vì mật độ cá thể là đại lượng bị phụ thuộc và điều kiện môi trường và khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Câu 3:
Trong mối tướng quan giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi và không có hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và cò khi chúng làm tổ chung được biểu hiện như thế nào?
Đáp án D
Nhạn bể và cò bể làm tổ chung thể hiện mối quan hệ hợp tác quan hệ này có lợi cho cả hai bên , giúp cả hai bên bảo vệ được trứng và con non trước kẻ thù
Câu 4:
Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thưởng được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 30’lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án C
Sinh sản nhanh của E.coli => trong một thời gian ngắn tạo ra được nhiều phân tử AND tái tổ hợp được nhâ => sản xuất được nhiều sản phẩm của gen cần chuyển trong một thời gian ngắn
Câu 5:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A- Đúng
B- Sai , CLTN đảm bảo rự sống sót của các các thể có kiểu hình có lợi cho sự thích nghi của sinh vật trong các điều kiện môi trường
C- Sai , nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở vi khuẩn là các đột biến. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên không có hình thức trao đổi vật chất di truyền giữa hai cá thể thông qua quá trình sinh sản hữu tính như ở các cơ thể lưỡng bội
D- CLTN không tạo được các kiểu gen thích nghi
Câu 6:
Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
Đáp án B
Để khẳng đinh tính trạng thân cao là trội thì tính trạng trên phải do 1 cặp gen quy đinh .
Câu 7:
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng:
Đáp án D
Đặc điểm của hiện tượng khống chế sinh học
Câu 8:
Loài có Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài có gốc Châu Âu 2n = 50 và bộ NST của loài có gốc Châu Mỹ 2n = 70. Loài có Spartina được hình thành bằng con đường:
Đáp án A
Spartina ( 2n = 120 ) = loài Châu Âu( 2n = 50) + loài Châu Mỹ 2n = 70.
=> Spartina ( 2n = 120 ) là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa của hai loài
Câu 9:
Cho các nhân tố sau: (1) chọn lọc tự nhiên;
(2) giao phối ngẫu nhiên;
(3) giao phối không ngẫu nhiên;
(4) các yếu tố ngẫu nhiên;
(5) đột biến;
(6) di – nhập gen.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể:
Đáp án D
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
- Giao phối ngẫu nhiên
- Giao phối không ngẫu nhiên
- Đáp án D
Câu 10:
Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là:
Đáp án D
Ta có các loài sinh vật thuộc các bậc khác nhau:
- Cây dẻ, cây thông và xinh vật sản suất.
- Sóc, xén tóc là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- Diều hâu, chim gõ kiến và thắn lằn lằn là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
- Diều hâu và trăn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
- Vi khuẩn và nấm là sinh vật phân giải.
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưỡi thức ăn trên là : diều hâu và trăn.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
Đáp án C
A- B , đúng vì trên NST giới tính có các gen nằm trên vùng không tương đồng thì sẽ không có alen không tương ứng trên NST còn lại
C – sai ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định các tính trạng thường => có hiện tượng di truyền liên kết các tính trạng thường với giới tính
D đúng
Câu 12:
Trong số các loại sau, loại nào không phải là sinh vật sản xuất?
Đáp án B
Dây tơ hồng là sinh vật sống kí sinh , do không có diệp lục nên không thể tự tổng hợp chất hữu cơ => không phải sinh vật sản xuất
Câu 13:
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Thành phần cấu tạo hiển vi của nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực là ADN và protein
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào , đơn bị cấu tạo cơ bản của NST là nucleoxom .
Cấu trúc cuộn xoắn giúp cho NST dễ dàng phân li trong quá trình phân bào
Câu 14:
Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
Đáp án A
Quần thể tự thụ phấn thì thành phấn kiểu gen của quần thể biến đổi theo xu hướng đồng hợp tăng , dị hợp giảm ; phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Vì trong quần thể thuàn chủng tự thụ phấn sẽ tạo ra các kiểu gen giống nhau và kiểu hình giống nhau => không có ý nghĩa chọn lọc
Quần thể đa hình chỉ được biểu hiện ở quần thể ngẫu phối => A sai
Câu 15:
Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
Đáp án A
Tập hợp các sinh vật được coi là quần thể sinh vật là những cá thể cùng loài sống trong một không gian và thời gian xác định , có khả năng giao phối với nhau để tọa ra thể hệ mới => A thỏa mãn
Các trường hợp B,C,D có thể là tập hợp của nhiều sinh vật thuộc các loài khác nhau => quần xã
Câu 16:
Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra? (1) hội chứng Đao;
(2) bệnh bạch tạng;
(3) bệnh hồng cầu hình liềm;
(4) hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải(AIDS).
Đáp án A
Các bệnh đột biến gen gồm
- Bệnh bạch tạng
- Bệnh hồng cầu hình liềm
Câu 17:
Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi. Nguyên nhân là do:
Đáp án A
Nguyên nhân là do mã di truyền có tính thoái hóa , mã di truyền và mã đột biến cùng mang thông tin quy định cho một loại axit amin
Câu 18:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
Đáp án C
Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:
Đáp án D
Gen điều hòa mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế
Câu 20:
Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Các cây thông trong rừng phân bố đồng đều => B sai
Câu 21:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Đáp án B
Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )
Ta có :
Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)
Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )
Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 × 3 = 9
Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12
Câu 22:
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài mới vì :
Đáp án C
Quần thể tứ bội được xem là một loài mới => quần thể đó cách li sinh sản với quần thể lưỡng bội ban đầu
Câu 23:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
C – sai , trong dịch mã các nucleotit ở bộ ba kết thúc không bắt cặp với các bộ ba đối mã trên mARN
Câu 24:
Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B
B sai vì hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp , các bằng chứng tiến hóa còn lại là bằng chứng tiến hóa gián tiếp
Câu 25:
Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc một là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc hai là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc hai tích tụ được là:
Đáp án C
Năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ là : 12 x 105 x 0.1 x 0.15 = 18.104
Câu 26:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
C sai , enzim ligaza có tác dụng nối các đoạn Okazaki .
Trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng hợp về 2 phía, một phía sẽ là liên tục, 1 phía sẽ là gián đoạn ( như hình minh họa)
Vây enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp của AND mẹ
Câu 27:
Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lý thuyết, trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng sau:
Đáp án A
Hoán vị với tần số 25 % => AB = ab = 12,5 %
ABD = ABD = abD = ABd = abd = 0.125 x 0,5 = 0.0625 = 6,25%.
Câu 28:
Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:
(1) XaXa x XAY;
(2) XaXa x XaY;
(3) XAXA x XAY-;
(4) XAXA x XaY;
(5) XAXa x XAY;
(6) XAXa x XaY.
Đáp án C
Mèo tam thể là mào cái có kiểu gen dị hợp (XAXa)
Phép lai tạo ra cơ thể có kiểu gen (XAXa) là 1,4,5,6
Vậy phép lai 2 và 3 thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Câu 29:
Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quyết định, tính trạng hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án B
Dùng hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh => 100% cây hoa xanh
Cây hoa xanh tự thụ thì sinh ra 100% cây hoa màu xanh
Câu 30:
Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các kiểu giao tử sau:
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các kiểu giao tử BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO
Câu 31:
Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA : 0,40Aa : 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:
Đáp án C
A- Sai , quần thể chưa ở trạng thái cân bằng di truyền
B- Tần số alen A = 0.75 ; a= 0.25 => B sai
C- Đúng
Câu 32:
Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch;
(2) làm thay đổi số lượng gen trên NST;
(3) làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN ;
(4) làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen:
Đáp án C
Thông tin về dột biến gen là 1 và 4
2, 3 là đột biến cấu trúc NST
Câu 33:
Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thể hiện lai phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:
Đáp án C
Phân tích kiểu hình hoa màu đỏ => 4 tổ hợp giao tử => Cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb
Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác bổ trợ với nhau quy định
A- B- = đỏ ; A- bb = aaB- = aabb : trắng
Câu 34:
Cho các biện pháp sau: (1) đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen; (2) làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen; (3) gây đột biến đa bội ở cây trồng; (4) cấy truyền phôi ở động vật. Có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng cách nào?
Đáp án D
Các các tạo ra sinh vật biến đổi gen
(1) đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen
(2) làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) loại bỏ và làm bất hoạt các gen trong hệ gen
Câu 35:
Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd x AABbDD tạo ra F1 có hệ số AABBDD chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
AaBbDd x AABbDD = (Aa x AA)(Bb x Bb)( Dd x DD)
Tỉ lệ kiểu hình AABBDD là :
Câu 36:
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
Đáp án C
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu AB là : 0.4 x 0.3 x 2 = 0.24
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu A là : 0.4 2 + 0.4 x 0.3 x 2 = 0.4
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu B là : 0.32 + 0.3 x0.3x 2 = 0.27
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu O là : 0.3 x0.3 = 0.09
Câu 37:
Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bênh?
Đáp án D
Nhận thấy mẹ bị bệnh thì sinh ra tất cả các con đều bị bệnh , mẹ bình thường sinh ra con bình thường
=> Di truyền theo dòng mẹ
Câu 38:
Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
Đáp án B
Khi các con ong được coi là thuộc hai loài khác nhau => cách li sinh sản
Trong các đáp án trên thì đáp án B chính là hiện tượng cách li tập tính sinh sản dẫn đến hiện tượng hai loài cách li sinh sản với nhau
Câu 39:
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
Đáp án A
Tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau
Thành phần kiểu gen của Aa = = 0.25
Thành phấn kiểu gen của AA = 0.25 + = 0.375
Thành phần kiểu gen của aa = 1 – ( 0.25 + 0.375) = 0.375
Câu 40:
Từ một phân tử ADN có khối lượng 3x104đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là 48× 104đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là:
Đáp án C
Số phân tử AND con được tạo ra là : = 16
Số mạch đơn mới được tổng hợp là 32 - 2 = 30
Câu 41:
Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:
Đáp án D
Nguyên nhân của hiện tượng này là vì tế bào thực vật có tính toàn năng có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh , còn tế bào động vật tính toàn năng chỉ thể hiện ở một số tế bào nhất đinh ( tế bào gốc phôi)
Câu 42:
Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:
Đáp án B
Ta chia tỉ lệ kiểu hình của F2 : 990 bầu dục : 768 tròn = 9 bầu dục : 7 tròn
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen
=> AaBb
=> Quy ước A-B : bầu dục ; A-bb = aaB- = aabb : bầu dục
=> Tỉ lệ kiểu gen của các cây bầu dục ở F2 là :
( 1 AA : 2 Aa)( 1 BB: 2 Bb) = ( 1 :2) ( 1:2) = 1 : 2 : 4 : 2
Câu 43:
Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?
Đáp án D
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 7 cao : 9 thấp
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen
=> AaBb
=> Quy ước A-B – thấp ; A-bb = aaB- = aabb : cao
P tự thụ phấn : AaBb x AaBb = 9 A- B : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb
Các cá thể thân cao chiếm tỉ lệ
Tỉ lệ cá thể thân cao thuần chùng là
=> Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là
Câu 44:
Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:
Đáp án D
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là : 9 đỏ :7 trắng
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen
=> AaBb
Quy ước A-B – đỏ ; A-bb = aaB- = aabb : trắng
Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
=> 8 tổn hợp = 4 x 2
=> Cây M tạo ra hai loại giao tử => M dị hợp 1 cặp gen
=> M có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Câu 45:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể ;
(2) quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên khá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể;
(3) quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể;
(4) quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Đáp án D
Các đáp án đúng là 1,3
2- sai , vì nội dung của câu 2 thiếu trường hợp , quan hệ cạnh tranh xảy ra trong các trường hợp do điều kiện môi trường sống bất lợi , mật độ cá thể trong quần thể tăng cao , các cá thể đực tranh giành con cái
3, sai . Cạnh tranh giúp duy trì số lượng quần thể ở một mức độ ổn định
Câu 46:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
Đáp án D
Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
= 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
= 0.1 x 0.1 = 0.01
Câu 47:
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
(1) đột biến lặp đoạn NST;
(2) đột biến chuyển đoạn NST;
(3) đột biến mất đoạn NST;
(4) đột biến đảo đoạn NST.
Phương án đúng là:
Đáp án C
Sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra
- Đột biến mất đoạn
- Đột biến lặp đoạn
Câu 48:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A – sai , mỗi sinh vật tùy thuộc vào hình thức dinh dưỡng có thể được sắp xếp vào nhóm sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ , sinh vật phân giải
Câu 49:
Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
Đáp án A
A – sai do nếu như hiện tượng đột biến thay thế bộ ba ban đầu và bộ ba bị đột biến cùng mã hóa cho một aa ( đột biến đồng nghĩa) thì sẽ không làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi polipeptit
Câu 50:
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Đáp án D
Hệ sinh thái tự nhiên thì khả năng tự điều chỉnh kém hơn hệ sinh thái nhân tạo nên con người phải thường xuyên bổ sung năng lượng cho chúng để duy trì sự ổn định