Số nghiệm của phương trình là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn B.
Điều kiện:
Đặt , khi đó phương trình trở thành
Đặt suy ra
+Với t = 3a ta có
Xét hàm số , có
Suy ra f(x) là hàm số nghịch biến trên R.
Khi đó phương trình (1) có nghiệm duy nhất có hai nghiệm phân biệt.
+Với t = -3a ta có -3a + 2 = 5a hay 5a + 3a – 2 = 0 (2)
Xét hàm số g(a) = 5a + 3a - 2 có g’(a) = 5aln5 + 3aln3 > 0 mọi a.
Suy ra f(a) là hàm số đồng biến trên R.
Khi đó phương trình (2) có nghiệm duy nhất vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
Giải phương trình log2x.log3x + x.log3x + 3 = log2x + 3log3x + x . Ta có tổng các nghiệm là
Phương trình log2( 5x - 1) log2( 2.5x - 2) = 2 có hai nghiệm phân biệt
Tỉ số gần với giá trị nào sau đây nhất, biết rằng x1 > x2 > 0
Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình log2( -x2 - 3x – m + 10) = 3 có nghiệm thực phân biệt trái dấu.
Tập nghiệm của bất phương trình có dạng với a; b; c là các số nguyên. Tính tổng S = a + b + c .
Cho phương trình sau:
Tìm m để phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn 4 < x1 < x2 < 6 .
Phương trình có nghiệm duy nhất được biểu diễn dưới dạng với m; n là các số nguyên. Tổng m + n bằng.
Phương trình lg4(x - 1) 2 + lg2(x - 1) 3 = 25 có bao nhiêu nghiệm ?
Phương trình log3( 3x - 6) = 3 - x có nghiệm duy nhất x0. Biết rằng x0 cũng là nghiệm của phương trình log3( x + 7a) = 2log2x. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?