Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 4x + 10y – 2z – 6 = 0. Cho m là số thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng lần lượt có phương trình y = m và x + z – 3 = 0 tiếp xúc với mặt cầu (S). Tích tất cả các giá trị mà m có thể nhận được bằng:
A. –5.
B. –11.
C. –10.
Đáp án đúng là B
Mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 4x + 10y – 2z – 6 = 0 có tâm I (2; –5; 1) và bán kính R = 6
Đặt (P): y = m và (Q): x + z – 3 = 0
Gọi d = (P) ⋂ (Q)
Chọn A (0; m; 3) ∈ (P) ⋂ (Q) và B (1; m; 2) ∈ (P) ⋂ (Q)
Ta có: AB qua A (0; m; 3) và có VTCP = (1; 0; –1)
= (–2; m + 5; 2)
| , | = (–m – 5; 0; –m – 5)
Đường thẳng d tiếp xúc với mặt cầu (S) khi và chỉ khi
d(I, d) = R = 6
=6
m2 + 10m – 11 = 0
Vậy tích m1.m2 = – 11.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (3; 3; 1), B (0; 2; 1) và mặt phẳng (α): x + y + z – 7 = 0. Đường thẳng (d) nằm trên (α) sao cho mọi điểm của (d) cách đều hai điểm A, B có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, biết mặt phẳng (P): ax + by + cz – 27 = 0, (a, b, c ∈ ℝ, a2 + b2 + c2 ≠ 0) đi qua hai điểm A (3; 2; 1), B (–3; 5; 2) và vuông góc với mặt phẳng (Q): 3x + y + z + 4 = 0. Tính tổng S = a + b + c.
Xét hàm số f (x) liên tục trên đoạn [0; 1] và thỏa mãn điều kiện 2f (x) – 3f (1 –x) = x . Tính tích phân I = .
Cho đồ thị (C): y = f(x)= . Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C), đường thẳng x = 9 và trục Ox. Cho điểm M thuộc đồ thị (C) và điểm A(9; 0). Gọi V1 là thể tích khối tròn xoay khi cho (H) quay quanh trục Ox, V2 là thể tích khối tròn xoay khi cho tam giác AOM quay quanh trục Ox. Biết rằng V1 = 2 V2. Tính diện tích S phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) và đường thẳng OM .
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = ex và hai đường thẳng x = 0, x = 1 . Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) xung quanh trục Ox là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng (d1): = = , (d2): = = và (d3): = = . Đường thẳng song song với (d3), cắt (d1) và (d2) có phương trình là
Trên mặt phẳng tọa độ, cho số phức z = – 1 – 4i. Điểm nào sau đây là điểm biểu diễn của số phức z – ?
Xét các số phức z = a + bi, (a, b ∈ ℝ) thỏa mãn 4(z – ) – 15i = i(z + – 1)2. Tính F = a + 4b khi đạt giá trị nhỏ nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A (0; 1; 0), B (2; 2; 2), C (–2; 3; 1) và đường thẳng (d): = = . Tìm điểm M thuộc (d) để thể tích V của tứ diện M.ABC bằng 3.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng (△): = = đi qua điểm nào dưới đây?
Trên mặt phẳng tọa độ, cho số phức z có điểm biểu diễn là M (3; −4). Số phức nghịch đảo của số phức z 1à
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + 3y − 4z + 7 = 0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) 1à
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng (d): = = và cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A và B sao cho đường thẳng AB vuông góc với (d). Phương trình của mặt phẳng (P) là: