Tìm I = ∫ 2x-3x+2 dx.
A. I = 2 - 7ln|x + 2| + C
B. I = 2x + 7ln|x + 2| + C
C. I = 2x - 7ln|x + 2| + C
D. I = 2 + 7ln|x + 2| + C
Chọn C
Giả sử rằng I=∫-103x2-5x-1x-2dx=aln23+b. Khi đó giá trị của a+b là:
Kết quả của ∫233x-6x2-4x+5dx là
Tính tích phân sau: I = ∫210dxx-2x-1
Với a ≠ 0 thì I = ∫ 1 ax+b dx bằng:
Tìm một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x)=1(x+1)2 biết F(1) = -12
Kết quả của ∫01dx4-x24-x2 là
Chọn phương án đúng.
F(x) là nguyên hàm của f(x) trên khoảng (a;b) . Chọn đáp án đúng.
Biết nguyên hàm của f(x) là F(x) = 1x +C vậy f(x) là:
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y= 8x+1 và đường thẳng y = x+2.
Tính tích phân I=∫22dxπxx2-1
Nguyên hàm của hàm số f(x)=lnx2+ln2x3x là
Tìm I = ∫lnxdx.
Cho parabol (P):y2=2x và đường tròn (C):x2+y2=8. (P) chia (C) thành hai phần. Tìm tỉ số diện tích của hai phần đó.
Tìm m để t=∫02x+2x2+4x=xdx là nghiệm phương trình: mt3+3t2+m-3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (3; 3; 1), B (0; 2; 1) và mặt phẳng (α): x + y + z – 7 = 0. Đường thẳng (d) nằm trên (α) sao cho mọi điểm của (d) cách đều hai điểm A, B có phương trình là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 4x + 10y – 2z – 6 = 0. Cho m là số thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng lần lượt có phương trình y = m và x + z – 3 = 0 tiếp xúc với mặt cầu (S). Tích tất cả các giá trị mà m có thể nhận được bằng:
Xét hàm số f (x) liên tục trên đoạn [0; 1] và thỏa mãn điều kiện 2f (x) – 3f (1 –x) = x1−x . Tính tích phân I = ∫01fxdx .
Xét các số phức z = a + bi, (a, b ∈ ℝ) thỏa mãn 4(z – z¯ ) – 15i = i(z + z¯ – 1)2. Tính F = a + 4b khi z−12+3i đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho đồ thị (C): y = f(x)=x . Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C), đường thẳng x = 9 và trục Ox. Cho điểm M thuộc đồ thị (C) và điểm A(9; 0). Gọi V1 là thể tích khối tròn xoay khi cho (H) quay quanh trục Ox, V2 là thể tích khối tròn xoay khi cho tam giác AOM quay quanh trục Ox. Biết rằng V1 = 2 V2. Tính diện tích S phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) và đường thẳng OM .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng (d1): x−32 = y+11 = z−2−2 , (d2): x+13 = y−2 = z+4−1 và (d3): x+34 = y−2−1 = z6 . Đường thẳng song song với (d3), cắt (d1) và (d2) có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, biết mặt phẳng (P): ax + by + cz – 27 = 0, (a, b, c ∈ ℝ, a2 + b2 + c2 ≠ 0) đi qua hai điểm A (3; 2; 1), B (–3; 5; 2) và vuông góc với mặt phẳng (Q): 3x + y + z + 4 = 0. Tính tổng S = a + b + c.
Trên mặt phẳng tọa độ, cho số phức z = – 1 – 4i. Điểm nào sau đây là điểm biểu diễn của số phức z – z¯ ?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A (0; 1; 0), B (2; 2; 2), C (–2; 3; 1) và đường thẳng (d): x−12 = y+2−1 = z−32 . Tìm điểm M thuộc (d) để thể tích V của tứ diện M.ABC bằng 3.
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = ex và hai đường thẳng x = 0, x = 1 . Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) xung quanh trục Ox là