B. Simon and Mike bear some resemblance to each other.
C. It’s very difficult to distinguish Simon and Mike.
D. Except for their own mother, no one can talk to Simon and Mike.
Kiến th ức: Cụm động từ
Giải thích:
tell sb apart: phân biệt (ai với ai)
Tạm dị ch: Chỉ có mẹ củ a họ mới có thể phân biệt Simon và Mike.
A. Không ai ngoài mẹ củ a họ có thể tách Simon và Mike. => sai nghĩa
B. Simon và Mike có mộ t số điểm tương đồng với nhau. => sai nghĩa
C. Rất khó để phân biệt Simon và Mike. => đúng
D. Ngo ại trừ mẹ củ a họ, không ai có thể nói chuyện với Simon và Mike. => sai nghĩa
Chọ n C
The president offered his congratulations to the players when they won the cup.
The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.