A. They say that a bomb stared the fire in the ship.
C. It shall be said the fire in the ship had been started by a bomb.
D. The fire in the ship is known to have been started by a bomb.
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích:
possible (a): có lẽ, có thể => khả n ăng diễn ra của sự việc
might have Ved/ V3: chắ c có lẽ đã
Tạm dịch: Có thể là ngọ n lửa trong con tàu đượ c bắt đầu bằng một quả bom.
A. Họ nói rằng một quả bom bắt đầu đám cháy trên tàu. => sai nghĩa
B. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom. => đúng
C. sai ngữ pháp: trong cùng không kết hợp thì tương lai “shall” và quá khứ hoàn thành “ had been”
D. Ngọn lửa trong con tàu được biết là đã đượ c bắt đầu bởi một quả bom. => sai nghĩa
Chọ n B
The president offered his congratulations to the players when they won the cup.
The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.