Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh 25 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ vận dụng

25 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ vận dụng

25 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ vận dụng

  • 272 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

“Absence makes the heart grow fonder.”
Xem đáp án

Kiến th ức: Thành ng

Tạm dị ch: “Sự xa cách sẽ làm tình yêu nồng cháy hơn”.

A. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn yêu họ hơn. => đúng

B. Trái tim cn s xa cách để trưng thành. => sai nghĩa

C. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn bớt yêu họ hơn. => sai nghĩa

D. Sự xa cách làm chúng ta trưởng thành hơn. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 2:

Even if the job market is not stable, those who persist will be able to land jobs eventually.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Giải thích:

land job = to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want : đượ c nhận công vic mà nhiều người mong muốn

Tạm dị ch: Ngay c khi th trường lao động không ổn định, những người kiên trì vẫn có thể có được công vic.

A. Khi khó tìm được việc, việc làm trên đất lin thậm chí còn khó khăn hơn. => sai nghĩa

B. Những người kiên trì sẽ vẫn đượ c việc làm ngay cả trong một thị trường vic làm không ổn đị nh. => đúng

C. Chỉ những người kiên nhẫn mới thể tìm được việc làm. => sai nghĩa

D. Trên đất lin, công việc luôn có sn với những người kiên trì. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 3:

There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.
Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 1

Giải thích:

Câu điều kin loại 1 dùng để di n tả sự vic th x ảy ra ở tương lai hoặc hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + will/ can + V

Tạm dị ch: Sẽ không hòa bình trong cu ộc xung đột nếu c hai bên không thực s mong muốn điều đó.

A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ x ảy ra. => đúng

B.c hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình. => sai nghĩa C. Vấn đề chính trong cu ộc xung đột dường như cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình. => sai nghĩa D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột hai bên dường như muốn như vậ y. => sai nghĩa

Ch ọn A


Câu 4:

There is no point in your phoning Jane - she’s away.
Xem đáp án

Kiến th ức: Cấu trúc There is no point in”

Giải thích:

There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth: Không đáng/ không ích để làm

Tạm dị ch: Không ích khi gọi cho Jane c - ấy đi rồi.

A. Sẽ tht lãng phí thời gian khi gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => đúng

B. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn c khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi r ồi. => sai nghĩa

C. Đừng dành thời gian quý báu của b n gọi cho Jane – cô y ra ngoài rồi. => sai nghĩa

D. Jane rất khó để liên lạc được – cô ấy lúc nào cũng đi chơi. => sai nghĩa

Chọ n A


Câu 5:

Much as George loved travelling in Asia, he decided not to go to Iraq because of his fears of terrorism.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải thích:

Much as + S + V, S + V: Mặc dù... nhưng...

Tạm dịch: Mặc George rất thích đi du lịch châu Á, ông quyết định không đến Iraq nỗi sợ khủng bố. A. Vì Iraq đã trở thành một điểm có nguy khủng bố cao, George, người thường yêu châu Á, sợ đến đó. => sai nghĩa

B. Mặc George rất thích đi du lịch châu Á, ông sợ chủ nghĩa khủng bố Iraq, vậy ông đã chọn không đến đó. => đúng

C. Mặc dù George thích đi du lịch châu Á, kể từ khi mối đe dọa khủng bố bắt đầu, ông đã không đến Iraq. => sai nghĩa

D. George sẽ đến Iraq n ếu anh ta không sợ khủng bố quá nhiều vì Asia là điểm du lịch ưa thích của anh ta. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 6:

The man in that painting reminds me of my uncle.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Người đàn ông trong bức tranh đó nh ắc tôi nhớ đến người chú của tôi.

A. sự giống nhau giữa chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó. => sai nghĩa

B. Chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó rất giống nhau. => sai thì “were”

C. Người đàn ông trong bức tranh đó trông rất giống với chú tôi. => đúng

D. Trong bức tranh đó người đàn ông cái đó t ương tự như chú của tôi. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 7:

“What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor.
Xem đáp án

Kiến th ức: Câu tường thut

Tạm dịch: “Th t là một ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc chia tayNam nói với lớp trưởng.

A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mớ i lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng. => đúng

B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc chia tay. => sai nghĩa

C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tic chia tay. => sai nghĩa

D. Nam nói rằng đó là m ột ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệ c chia tay. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 8:

We should have our school’s swimming pool cleaned before the summer begins because it is looking dirty.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

S (chngười) + get + O (chỉ vt) + Ved/ V3: nhờ cái đó được làm

Tạm dị ch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trướ c khi mùa bắt đầu vì nó trông rất bẩn th ỉu. A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bn của nó. => sai nghĩa

B. Chúng ta nên làm sạ ch hồ bơi của trường vào đầu mùa vì nó trông r t bẩn thỉu. => sai nghĩa

C. Chúng ta nên làm sạ ch hồ bơi trước khi mùa bắt đầu vì sự bn thỉu của nó. => đúng

D. Do t p ch t của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên ai đó làm s ch càng sớ m càng t ốt. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 9:

Only their own mother can tell Simon and Mike apart.
Xem đáp án

Kiến th ức: Cụm động từ

Giải thích:

tell sb apart: phân biệt (ai với ai)

Tạm dị ch: Chỉ có mẹ c a họ mới có thể phân biệt Simon Mike.

A. Không ai ngoài mẹ c a họ có thể tách Simon Mike. => sai nghĩa

B. Simon Mike mộ t số điểm tương đồng với nhau. => sai nghĩa

C. Rất khó để phân bit Simon Mike. => đúng

D. Ngo i trừ mẹ c a họ, không ai thể nói chuyn với Simon Mike. => sai nghĩa

Chọ n C


Câu 10:

It was generous of her to donate so much money to charity.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: thật hào phóng khi quyên góp rất nhiu tiền cho tổ chức từ thin.

A. Việc y quyên góp rt nhiều tiền cho tổ chứ c từ thiện rt hào phóng. => đúng

B. hào phóng quyên góp m ột khon tiền lớn cho tổ chức từ thiện. => sai nghĩa

C. Đóng góp rất nhiều tiề n cho tổ chc từ thiện khiến cô trở nên hào phóng. => sai nghĩa

D. Cô ấy đã quyên góp một khoản tin lớn cho tổ chức từ thiện, đó là sự hào phóng của y. => sai nghĩa Chọn A


Câu 11:

We’re still hesitating about which school our son ought to go to.

Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn còn băn khoăn v ngôi trường con trai chúng tôi nên học.

A. Chúng tôi khó khăn trong việ c quyết định xem con mình nên theo học trưng nào. => sai nghĩa

B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định nơi chúng tôi nên đưa con trai đến học. => đúng

C. Chúng tôi không ch c chắn chúng tôi nên để con mình chọn một trường học hay không. => sai nghĩa D. Chúng tôi sẽ không gửi con trai của chúng tôi đến bất k trường học nào trừ phi chúng tôi chc chắn rng nó là cái chúng tôi muốn. => sai nghĩa

Chọ n B


Câu 12:

On her birthday she had only her cat for company.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

company (n) = the fact of being with somebody else and not alone: bên cạnh ai đó/ không ở một mình

=> for company: cho bạn

Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, ấy chỉ con mèo của mình ở bên.

A. Thứ duy nht cô ấy mang đến bữa tiệ c sinh nhật con mèo. => sai nghĩa

B. ấy đã đến bữa tiệ c sinh nhật cùng với con mèo. => sai nghĩa

C. Món quà sinh nhật công ty tặng y một con mèo. => sai nghĩa

D. Cô ấy chỉ có một mình ngoại trừ con mèo vào sinh nht của mình. => đúng

Chọn D


Câu 13:

The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

come to light = to become known to people: được mọi người biết

Tạm dịch: Lỗi trong tính toán đã không được tìm thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.

A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: không đ ược rút gọn mệnh đề re -checking” khi không cùng chủ ng

C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại. => đúng

D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong k ế toán. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 14:

I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.

Xem đáp án

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

would have Ved/V3: s làm trong quá kh

be likely to V: có l / có thể

can have Ved/ V3: đáng l ra th

be able to V: có kh năng

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh y đã không ở đó.

A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bn vì anh ấ y không ở đó. => sai nghĩa

B. Max khả năng làm vỡ họ hoa của bạn anh ấy không đây. => sai nghĩa

C. Max đáng lẽ không thể làm vỡ lọ hoa của b ạn được vì anh y không ở đ ấy. => đúng

D. Max đã không thể làm vỡ lọ hoa của bn vì anh ta không ở đấy. => sai nghĩa

Ch ọn C


Câu 15:

It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Giải thích:

possible (a): lẽ, thể => khả n ăng diễn ra của sự việc

might have Ved/ V3: chắ c lẽ đã

Tạm dịch: thể ng n lửa trong con tàu đượ c bắt đầu bằng một quả bom.

A. Họ nói rng một quả bom bắt đầu đám cháy trên tàu. => sai nghĩa

B. Ngọn lửa trong tàu thể đã được bắt đầu bởi một quả bom. => đúng

C. sai ng pháp: trong cùng không kết hợp thì tương lai “shall” quá khứ hoàn thành had been”

D. Ngọn lửa trong con tàu được biết đã đượ c bắt đầu bởi một quả bom. => sai nghĩa

Chọ n B


Câu 16:

I’m sure Jessica was very upset when you left.
Xem đáp án

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

could have done sth: có th đã làm

must be: chắc có lẽ

may + do sth: có thể làm (ch ỉ kh năng xảy ra)

must have done sth: ch c hẳn đã làm (chỉ phán đoán)

Tạm dịch: Tôi chắ c rng Jessica rất buồn khi bn rời đi.

=> Jessica chắ c hn rất buồn khi bạn rời đi.

Chọn D


Câu 17:

I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

Xem đáp án

Ki ến th ức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

must be: chc lẽ

must have done sth: chắc hẳn đã làm (chỉ phán đoán)

may + do sth: có thể làm (ch kh năng x ảy ra)

could have done sth: th đã làm

Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Luisa đã rất tht vọng khi ấy trượt k thi.

= Luisa chắ c hẳn đã rất tht vọng khi trượt k thi.

Chọ n B


Câu 18:

It’s my shout this time! Waitress!
Xem đáp án

Kiến th ức: Thành ng

Giải thích:

It's my shout this time!: Lần này đến lượt tôi trả tiền!

shout (n, đây ti ếng lóng một số ớc ví dụ như Úc): ch ầu khao rượu

Tạm dịch: Chầu rượu này tôi khao! Phục vụ !

A. Tôi sẽ hét với cô phục vụ. => sai nghĩa

B. Tôi sẽ tr tiền cho đồ uống. => đúng

C. Tôi phải lớn tiếng gọi phục vụ. => sai nghĩa

D. Cô phục vụ dường như không nghe th y tôi nói. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 19:

Our company holds the monopoly over the import of these chemicals.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Giải thích:

monopoly (n): sự độc quyền

Tạm dị ch: Công ty chúng tôi gi độc quyền đối v ới việc nhp khu các hóa ch t này.

A. Công ty chúng tôi m ột trong số ít công ty được phép nhp kh u các hóa ch t này. => sai nghĩa

B. Chúng tôi công ty duy nh ất đượ c phép nhập khu các hóa ch t này. => đúng

C. Tt c các công ty ngo i trừ công ty chúng tôi đều được phép nh p khu các hóa chất này. => sai nghĩa D. Các hóa ch t xut khẩu này được kim soát bởi công ty chúng tôi, đây độc quyền. => sai nghĩa

Chọn B

Câu 20:

The president offered his congratulations to the players when they won the cup.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

offer congratulations to sb = to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm

Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.

A. Tổng thống đã chúc m ừng các cầu thủ về chiến thắng tr ận đấu của họ. => đúng

B. Khi họ thắng chiếc cúp, các cầu thủ đã nhận được lời chúc mừng từ ngài tổng thống trước đó. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: would offered => would offer

Chọn A


Câu 21:

There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Không nghi ngờ về việ c Martin là ứng c viên tốt nht cho công việ c.

A. Martin bng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công vi c. => sai nghĩa

B. Không nghi ngờ gì, Martin là ứng c viên tố t nhất cho công việc. => đúng

C. khả năng, Martin ng c viên tốt nhất cho công vi c. => sai nghĩa

D. Tình cờ, Martin ng cử viên tốt nht cho công việ c. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 22:

He was such a wet blanket at the party tonight!
Xem đáp án

Kiến th ức: Thành ng

Giải thích:

wet blanket (n): người phá đám

Tạm dị ch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệ c tối nay!

A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệ c bị ướt đẫm. => sai nghĩa

B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác ti b ữa tiệc. => đúng

C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc. => sai nghĩa

D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệ c.=> sai nghĩa

Chọ n B

Câu 23:

I know I can convince Dave that I'm right about that matter.

Xem đáp án

Kiến th ức: Cụm động từ

Giải thích:

convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó

bring sb up to V: dạ y dỗ ai để làm việc

Tạm dịch: Tôi biết tôi thể thuyết phụ c Dave r ng v vấn đề này tôi đúng.

= Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave theo suy nghĩ của tôi về vấn đề này.

Chọn C


Câu 24:

After what he did, he deserves to be put away for life.
Xem đáp án

Kiến th ức: Cụm động từ

Giải thích:

put away for life: bỏ

T ạm dịch: Sau những anh ta đã làm, anh ta đáng bị chung thân.

A. Anh ta nên đượ c trợ cấp mãi mãi vì cuộc sống tốt đẹp của mình. => sai nghĩa

B. Anh ta x ứng đáng đượ c ca ngợi vì cả cuộc đời c ủa mình. => sai nghĩa

C. Anh ta nên bị bỏ tù vì những anh ta đã làm. => đúng

D. Việc làm sai c a anh ta x ứng đáng được tha thứ. => sai nghĩa

Chọ n C


Câu 25:

The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.

Xem đáp án

Kiến th ức: Thành ng

Giải thích:

(to) catch sb red-handed: bắt quả tang, tận mắt chứ ng kiến hành vi phạm tội của một ai đó

catch someone Vo: bt gặp ai đó đã làm ( chứng kiến từ đầu đến cuối)

catch someone V-ing: bắ t gặp ai đó đang làm (tình cờ, bt chợt)

Tạm dịch: Tên trộm bị cảnh sát bắt quả tang khi đột nhập vào ngôi nhà.

A. Sai ng pháp S1 + catch + O + Vo/ V-ing

B. Sai ngữ pháp hai m ệnh đề không cùng chủ ngkhông thể rút gọn về V-ing (when breaking) C. Khi tên trộm đột nhập vào ngôi nhà cảnh sát bắt hắn ngay lập tức. => ch ưa sát nghĩa với câu g c D. Cảnh sát bt quả tang tên trộm đang đột nh p vào ngôi nhà. => đúng

Chọn D


Bắt đầu thi ngay