Giải phương trình sau :
x2+5x+8x2+6x+8=2x2
Đặt t=x2+5x+8, phương trình thành:
tt+x=2x⇔t2+tx−2x2=0
Nhận thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình, chia 2 vế cho x2, phương trình thành:
tx2+tx−2=0⇔tx=1tx=−2⇒x2+5x+8=xx2+5x+8=−2x⇔PTVNx=−7±172
x4−13x2+36=0
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau :
2x−5x−1=3xx−2
−x6+9x3−8=0
x+24+x2=82
x2−3x+2=1−x3x−2
150x=103+150−3x6
2x−1x+1+3x−1x+2=x−7x−1+4
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau:
4x+1=−x2−x+2x+1x+2
x−1+7x+1=14x−6
Giải phương trình trùng phương sau :
x4−5x2+4=0
x2−xx2−x+1−x2−x+2x2−x−2=1
x+2x−1=4x2−11x−21−xx+2
x+2x−5+3=62−x
x2−3x+5x2−x−6=1x−3
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ