Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính của đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 500πcm2.Tính bán kính đường tròn đáy và tính thể tích hình trụ
Sxq=ph⇔500π=2πR.R⇔R=510cm
V=Sh=5102.π.510=125010πcm3
Vậy R=510cm,V=125010πcm3
Giải phương trình sau :
x4−13x2+36=0
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau :
2x−5x−1=3xx−2
−x6+9x3−8=0
x+24+x2=82
150x=103+150−3x6
x2−3x+2=1−x3x−2
2x−1x+1+3x−1x+2=x−7x−1+4
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau:
4x+1=−x2−x+2x+1x+2
x−1+7x+1=14x−6
x2−xx2−x+1−x2−x+2x2−x−2=1
Giải phương trình trùng phương sau :
x4−5x2+4=0
x2+5x+8x2+6x+8=2x2
x+2x−1=4x2−11x−21−xx+2
x2−3x+5x2−x−6=1x−3
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ