Cho phương trình bậc hai x2−6x+2m−1=0
Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa x1−x2=4
x2−6x+2m−1=0
Δ'=−32−2m−1=10−2m
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ'>0⇔10−2m>0⇔m<5
Áp dụng định lý Vi – et ta có: x1+x2=6x1x2=2m−1
x1−x2=4⇔x1−x22=16⇔x1+x22−4x1x2=16hay 62−42m−1=16⇔m=3(tm)
Cho hai hàm số P:y=x2 và d:y=3x−54
a) Vẽ P,d trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm P,d
Giải phương trình :
2x2−2x+1=0
2x2−5x+1=0
2xx−2−5x−3=5x−2x−3
3x4−15x2+12=0
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ