Cho hàm số y=12x2 có dồ thị (P):y=x−2m. Vẽ đồ thị (P) tìm tất cả các giá trị của m sao cho (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng – 1
Vì (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ là -1⇒x=−1; y=12.(−1)2=12
thay x=−1; y=12 ta có: 12=−1−2m⇔m=−34
Vậy m=−34 là giá trị cần tìm.
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) , cho parabol (P): y=12x2và đường thẳng (d): y=(2m−1)x+5 .
a) Vẽ đồ thị của (P).
b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12) .
c) Đường thẳng cắt parabol (P) tại hai điểm A, B. Tìm tọa độ của A, B và tính diện tích tam giác OAB.
a)
Cho hai hàm số y=14x2 và y=x−1 có đồ thị lần lượt là (P) và (d)
a) Vẽ hai đồ thị (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ.
a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol (P) có phương trình y=x2 và đường thẳng (d) có phương trình y=2(m−1)x+m+1 (với là tham số).
Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của .
Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 thỏa mãn x1+3x2−8=0 .
Cho hai đường thẳng (d1):y=x+1 và (d2):y=mx+2−m (với m là tham số, ).
Gọi A(x0; y0) là giao điểm của (d1) với (d2) . Tính giá trị của biểu thức T=x20+y20
Cho hàm số: y=f(x) với f(x) là một biểu thức đại số xác định với ∀x∈ℝ* .
Biết rằng: f(x)+3f(1x)=x2 (∀x≠0) . Tính f(2) .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=−3x+b và parabol (P):y=2x2
a) Xác định hệ số b để (d) đi qua điểm A(0; −1)
b) Với b=-1 , tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P) bằng phương pháp đại số
Cho hai hàm số y = - x +2 và y=x2 có đồ thị lần lượt là (d) và (P)
1) Vẽ (d) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ
2) Bằng phép toán tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
Tìm m để đường thẳng (d): y=(m−1)x+12m2+m đi qua điểm
Cho parabol (P): y=2x2 và đường thằng (d): y=2x+m (m là tham số)
a) Vẽ parabol (P).
b) Với những giá trị nào của m thì (P) và (d) chỉ có một điểm chung. Tìm tọa độ điểm chung đó.