b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A, B.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2(m−1)x−m2+3m.
a) Với m = 3, tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P).
b) Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tính diện tích tam giác OAB.
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=−2mx−4m (m là tham số).
a) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B.
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=−x+2.
a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
Cho hàm số: y = mx + 1 (1), trong đó m là tham số.
a) Tìm m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(1;4). Với giá trị m vừa tìm được, hàm số (1) đồng biến hay nghịch biến trên R?
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=12x2 và đường thẳng (d):y=x+m
a) Vẽ (d) và (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ khi m = 2.
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=(2m−1)x−m+2 (m là tham số)
a) Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích bằng 74.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ là các số nguyên.
Tìm tất cả các giá trị của tham số k để đường thẳng d1:y=−x+3 cắt đường thẳng d2:y=x+2−k tại một điểm nằm trên trục hoành.
Cho hai hàm số y=2x−1 và y=−12x+4
a) Tìm tọa độ giao điểm M của hai đồ thị hàm số trên.
b) Tìm m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt C(x1;y1),D(x2;y2) thỏa mãn x1<32<x2.