IMG-LOGO

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 1)

  • 1699 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi

Xem đáp án
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi: có ít nhất một trong 3 điều kiện trên.
Chọn đáp án D.

Câu 2:

Phần đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ cung cấp 70 kg N là

Xem đáp án

Khối lượng ure cần để cung cấp 70 kg N là:

 70.10046=152,2kg

Chọn đáp án A.


Câu 3:

A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên(CH)n . 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dung dịch). Vậy A là

Xem đáp án

C6H5CH=CH2+4H2Ni,t°C6H11CH2CH3

C6H5CH=CH2+Br2ddC6H5CHBrCH2Br

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO, 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phẩn của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là
Xem đáp án

nK2O:nCaO:nSiO2=18,4394:10,9856:70,5960=0,196:0,196:1,1765=1:1:6

Công thức cần tìm là: K2O.CaO.6SiO2

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?

Xem đáp án

HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

Xem đáp án

Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy dưới đây trong điều kiện thích hợp: F2, Mg, NaOH.

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

nCO2<0,8molSố C =nCO2nX<8

1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH nên X là HOC6H4CH2OH. 

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch Br2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

CH3NH2 + HBr  CH3NH3Br;

C6H5NH2 + HBr  C6H5NH3Br

C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2↓ + 3HBr

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Nhận định nào sau đây đúng khi xảy ra phản ứng giữa các chất trong mỗi ống nghiệm được mô tả trên hình vẽ bên?

 Nhận định nào sau đây đúng khi xảy ra phản ứng giữa các chất trong mỗi ống nghiệm được mô tả trên hình vẽ bên? (ảnh 1)
Xem đáp án

Tại ống nghiệm  có phản ứng:

Cu + 2H2SO4(đặc)  CuSO4 + SO2 + 2H2O

SO2 + 2NaOH       Na2SO3 + H2O

SO2 + Na2SO3 + H2O      2NaHSO3

 Miếng bông trên miệng ống nghiệm 2 mất màu hồng.

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Ví dụ:

NH2RCOOH + NaOH  NH2RCOONa + H2O

NH2RCOOH + HCl  ClNH3RCOOH

NH2RCOOH + C2H5OH  NH2RCOOC2H5 + H2O

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

  (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + z

  (b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O.

Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Dựa vào các phương án lựa chọn đề bài cho, ta dễ thấy X là muối nhôm

Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng nên Y không thể là BaSO4  X không thể là Al2(SO4)3.

X không thể là Al(OH)3 vì lúc đó sẽ không có sản phẩm T.

Vậy hai chất thỏa mãn tính chất của X là AlCl3, Al(NO3)3.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Các amino axit có số nhóm –COOH nhiễu hơn số nhóm –NH2 làm quỳ tím chuyển đỏ

Các amino axit có số nhóm –COOH ít hơn số nhóm –NH2 làm quỳ tím chuyển xanh

Các amino axit có số nhóm –COOH bằng số nhóm –NH2 không làm quỳ tím chuyển màu

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

1Kim loại Cu khử được ion  trong dung dịch.

2Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….

3Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.

4Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

5Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là:

 2Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,....

 3Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.

 4Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

 5Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Nhận xét không đúng là.

Xem đáp án

Cr2O3 tác dụng được với dung dịch NaOH đặc khi đun nóng

Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O    t°2NaCrOH4

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin có tổng khối lượng 33,76 gam là và tỉ lệ vê' số mol là 2 : 2 : 1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

Đặt 2a, 2a, a (mol) là số mol metylamin, etylamin, trimetylamin  mX=31.2a+45.2a+59a=33,76ga=0,16mol

nHCl=2a+2a+a=0,8mol

mmuoi=mX+mHCl=62,96g

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Cho các loại tơ sợi sau.  1tơ tằm,  2tơ capron,  3tơ visco,  4tơ nilon-6,6, 5tơ nitron, 6tơ xenlulozơ điaxetat. Tơ tổng hợp là.

Xem đáp án

Tơ tổng hợp bao gồm:

 2tơ capron

 4tơ nilon-6,6

 5tơ nitron

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ số a : b là

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:  Tỉ số a : b là (ảnh 1)

Xem đáp án

nCaOH2=b=nCaCO3max=0,3mol

Khi kết tủa bị hòa tan hoàn toàn thì dung dịch chứa NaHCO3 (a mol) và Ca(HCO3)2 (b mol)

nCO2=a+2b=0,9mol

a=0,3mola:b=1:1

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau.

1Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.

2Cho phần đạm amoni vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

3Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

4Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

5Cho Al4C3 vào nước.

6Cho phèn chua vào nước vôi trong dư.

7Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là

Xem đáp án

Xét từng thí nghiệm:

 1CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

 2(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

 3Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

 42P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

 5Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

 6Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Nước vôi trong là: Ca(OH)2

4Ca(OH)2 + Al2(SO4)3 3CaSO4 +

 72H+ +   CO2 + H2O.

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là.

Xem đáp án

C6H10O5n+nH2OH+/t°nC6H12O6

C6H12O6enzim/t°2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2enzim/t°CH3COOH+H2O
 
Chọn đáp án B.

Câu 23:

Cho các phát biểu sau.

a Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.

b Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

c Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

d Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N.

e H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

a Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro  sai vì theo định nghĩa hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon không nhất thiết chứa hidro.

 b Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp  sai vì đây là tơ bán tổng hợp hay là tơ nhân tạo.

 c Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương  sai vì nước ép của chuối chín có chứa glucozơ nên tham gia phản ứng tráng gương.

 d Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N  đúng vì glu và ala có IN còn lys có 2N.

 e H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit  sai vì chất này không được tạo bởi 2 α -aminoaxit.

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

Xem đáp án

nCO2=nH2O=0,4mol

Bảo toàn khối lượngnO2=0,5mol

Bảo toàn O nX=0,1molMX=88  X là C4H8O2

Y là RCOONa (0,1 mol)

Vậy X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Chọn đáp án C.


Câu 25:

Cho các tính chất sau:

Chất lỏng 1  ; Chất rắn 2  ; Nhẹ hơn nước 3  ; Không tan trong nước 4  ; Tan trong xăng 5  ; Dễ bị thủy phân 6  ; Tác dụng với kim loại kiềm 7  ; Cộng H2 vào gốc ancol 8  .

Tính chất đặc trưng của lipit là

Xem đáp án

Tính chất đặc trưng của lipit là:

Nhẹ hơn nước 3 ; Không tan trong nước 4  ; Tan trong xăng 5  ; Dễ bị thủy phân 6  ;

Chọn đáp án C


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 , thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

Xem đáp án

nFe=nCu=a  mol56a+64a=12a=0,1  mol

Đặt x, y là số mol NO và NO2

Bảo toàn electron: ne=3x+y=0,1.3+0,1.2

mX=30x+46y=19.2x+y

x=y=0,125molnX=0,25molV=5,6  lít.

Chọn đáp án C.

 

 

.


Câu 28:

Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất H   như sau:

Metan H=20%  Axetilen H=95%  Vinyl clorua  H=90%PVC.

Tù 4480 m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) điều chế được bao nhiêu kg PVC? Biết metan chiếm 90% thể tích khí thiên nhiên

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:

2CH4  CH2=CH-Cl

Ta có:  nCH4=4480.0,922,4=180kmolnPVC=90kmolmPVC=90.62,5=5625kg

Hiệu suất của cả quá trình: Htông=0,20.0,95.0,9=0,171.

 khối lượng PVC thực tế thu được là:  mPVC=5625.0,171=961,875kg.

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipetit mạch hở thu được 30,9 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch thì lượng muối khan thu được là.

Xem đáp án

Đipeptit + H2O → 2 Amino Axit (NH2RCOOH)

nH2O=30,93018=0,05mol

nAmino   axit=0,1mol

 1/2 hỗn hợp X có khối lượng 15,45 gam và số mol là 0,05 mol

mmuoái=mX+22nX=15,45+22.0,05=16,55gam

Chọn đáp án D.

 


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X (triglixerit), sinh ra 51,072 lít (đktc) khí CO2 và 38,16g H2O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng:32nO2=44nCO2+18nH2OmX=103,04gnO2=103,0432=3,22mol

 

Bảo toàn nguyên tố O     nX=2nCO2+nH2O2nO26=0,04mol

Số mol X tương ứng với 70,88g là: nX=70,8835,44.0,04=0,08mol

nNaOH=3nX=0,24 mol nC3H5OH3=nX=0,08mol
Bảo toàn khối lượng:     mmuôi=mX+40nNaOH92nC3H5OH3=73,12(g)
Chọn đáp án B. 

Câu 36:

Cho m1  gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2  gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa. Lấy  m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1    m2 lần lượt là

Xem đáp án

 nCu2+=0,015mol nFe3+=0,02mol

Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa  dung dịch Y chỉ chứa Al(NO3)3  chất rắn X gồm Cu (0,015), Fe (0,02 mol), Al dưnH2=0,05mol=nFe+32nAl   dunAl   du=0,01molm2=2,35g

nAlphan  úng=2nCu2++3nFe3+3=0,03molmAlban  dâu=0,04molm1=1,08g
Chọn đáp án B.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3 Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m+70,1   gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

nSO2=0,6mol

Bảo toàn electronnH2=0,6mol

Đặt  nOA=xmolnH2O=xmol

Bảo toàn H nHCl=2x+1,2mol

Mặt khác: mmuoái=m16x+35,52x+1,2=m+70,1x=0,5mol

 Với HNO3:

 nNO=0,04mol và nN2O=0,04mol

Bảo toàn electron  0,6.2=3nNO+8nN2O+8nNH4NO3

nNH4NO3=0,095mol

nHNO3=4nNO+10nN2O+10nNH4NO3+2nOA=2,51mol

Chọn đáp án A.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3 Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m+70,1   gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

nSO2=0,6mol

Bảo toàn electronnH2=0,6mol

Đặt  nOA=xmolnH2O=xmol

Bảo toàn H nHCl=2x+1,2mol

Mặt khác: mmuoái=m16x+35,52x+1,2=m+70,1x=0,5mol

 Với HNO3:

 nNO=0,04mol và nN2O=0,04mol

Bảo toàn electron  0,6.2=3nNO+8nN2O+8nNH4NO3

nNH4NO3=0,095mol

nHNO3=4nNO+10nN2O+10nNH4NO3+2nOA=2,51mol

Chọn đáp án A.

 


Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

CuSO4 phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu xanh lam Cu(OH)2

Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH tạo ra sản phẩm màu tím đặc trưng.

=> Phát biểu đúng: Sau bước 2, dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.

Chọn đáp án A.


Câu 40:

Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so H2 với  là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
Xem đáp án

 M¯T=16Khí gồm NO và H2

Do có H2 nên  hết, bảo toàn N được:

nH2=nNO=nNaNO3=tmol

Y tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 (loãng) sinh khí T (NO và H2)  Y có Fe dư

 Z gồm chỉ gồm NO2 và CO2 không có O2: nNO2=a  và nCO2=b

 MZ=45 và nZ=0,2mola=b=0,1mol

Quy đổi X thành: Fe (x mol),  (a mol: bảo toàn N) và CO32 (b mol: bảo toàn C)

 mX=26,2gx=0,25mol

Bảo toàn khối lượng: mY=mXmZ=26,245.0,2=17,2g  

Quy đổi Y thành: Fe (0,25 mol) và O (y mol)  y=0,2mol

Trong m gam muối, đặt u và v là số mol Fe2+ và Fe3+

Bảo toàn Fe:     u+v=0,25mol    1

Bảo toàn điện tích:

2u+3v+t=0,32.2     2

Bảo toàn electron:

2u+3v=2.0,2+3t+2t   3

Giải hệ 1 2 3 :

u=0,15mol; v=0,1mol ;  t=0,04mol

Khối lượng muối:

mmuôi=56u+v+23.t+96.0,32=45,64g

 Chọn đáp án D.


Câu 41:

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY<MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là

Xem đáp án

Giải đốt 0,3 mol E + O2 t°  1,05 mol CO2 + ? mol H2O.

CtrungbìnhE=1,05/0,3=3,5CY<3,5

 có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C  Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

 cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5 và este Z no là (HCOO)2C2H4.

Trong 0,3 mol hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.

Ta có:

nE=x+y+z=0,3mol   1

Bảo toàn C:       nCO2=5x+3y+4z=1,05mol   2mE=100kx+74ky+118kz=51,4gTrong 51,4 gam hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là kx, yk, kz. Ta có:mE=100kx+74ky+118kz=51,4g 3

nH2=kx/2+ky/2+kz=0,35mol     4

Giải hệ 1+4 , ta được  x=0,05;  y=0,2; z=0,05; k=2 

 số mol C2H5OH=kx+ky=0,5 mol ; số mol C2H4OH2=kz=0,1mol 

%m C2H5OH=78,77%

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay