24 câu trắc nghiệm Kính lúp cực hay có đáp án
-
1099 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
24 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
Đáp án: A
Kính lúp là một công cụ quang phổ học bổ trợ cho mắt việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt.
Câu 2:
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án: D
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn.
Câu 3:
Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một
Đáp án: A
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hay một hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài cm).
Câu 4:
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là
Đáp án: D
Câu 5:
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
Đáp án: A
Số bội giác G của một dụng cụ quang phổ trợ cho mắt tỉ số giữa góc trong ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp của vật khi đó đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
Vì α, α0 rất nhỏ nên
Câu 6:
Một người có khoảng cực cận và cực viễn tương ứng là và , dùng kính lúp có tiêu cự f và đặt mắt cách kính một khoảng ? để quan sát vật nhỏ. Để số bội giác của thấu kính không phụ thuộc vào cách nắm chừng thì
Đáp án: C
Vì các góc α và đều rất nhỏ nên để dễ tính toán ta dùng công thức:
Do đó:
là độ phóng đại của ảnh qua kính lúp.
Ta có: và vì d’ < 0 nên |d’| = - d’
Để số bội giác của thấu kính không phụ thuộc vào cách nắm chừng thì tỷ số:
Suy ra l = f.
Câu 7:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là
Đáp án: B
Tiêu cự của kính lúp là: f = 1/D = 0,05m = 5cm
Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 8:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
Đáp án: D
Tiêu cự của kính lúp là: f = 1/D = 0,05m = 5cm
Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận là:
Trong đó: d’= - = - 25cm ⇒ = 6
Câu 9:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
Đáp án: B
Tiêu cự của kính lúp là: f = 1/D = 0,05m = 5cm
Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm là:
Trong đó: d’ = - (50 – 10) = -40cm
Câu 10:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (10cm → 50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
Đáp án: C
Tiêu cự của kính lúp là: f = 1/D = 0,125m = 12,5cm.
Số bội giác khi ngắm chứng ở cực cận là:
Trong đó: d’ = - = -10cm
⇒ = 1,8.
Câu 11:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (10cm → 50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
Đáp án: C
Tiêu cự của kính lúp là:
f = 1/D = 0,125m = 12,5cm.
Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
Trong đó: l = f = 12,5 cm.
Suy ra
Câu 12:
KÍnh lúp có tiêu cự 5cm. Số bội giác của kính lúp đối với người mắt bình thường (có khoảng nhìn rõ ) đặt sát thấu kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận () và ở điểm cực viễn () là
Đáp án: B
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực (cực viễn):
Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận là :
Trong đó: d’ = - = -25cm, f = 5cm
⇒ = 6.
Câu 13:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực là
Đáp án: D
Tiêu cự của kính lúp là:
f = 1/D = 0,05m = 5cm
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 14:
Trên vành kính lúp có ghi 10× , tiêu cự của kính là
Đáp án: D
Trên vành kính lúp có ghi 10×, Suy ra G∞ = Đ/f = 10.
Ta có: Đ = 25cm
⇒ Tiêu cự của kính lúp là:
Câu 15:
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, trên kính có ghi 2× , mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính. Số bội giác của kính là
Đáp án: A
Trên vành kính lúp có ghi 2×
Suy ra = Đ/f = 25/f = 2.
Suy ra f = 25/2 = 12,5cm.
Khi mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính (l = f) thì số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng.
Câu 16:
Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng ? để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5× . Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chứng, thì khoảng cách ? phải bằng
Đáp án: A
Trên vành kính lúp có ghi 5×.
Suy ra G∞ = Đ/f = 25/f = 5 → f = 5cm.
Để số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì mắt thì mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính
⇒ ? = f = 5cm.
Câu 17:
Chọn câu đúng
Đáp án: D
Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ( là năng suất phân li của mắt).
Câu 18:
Chọn câu trả lời đúng
Dùng kính lúp có độ bộ giác 5x và 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì:
Đáp án: B
Dùng kính lúp có độ bộ giác 5x và 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì trường hợp kính 5x có ảnh nhỏ hơn trường hợp 6x.
Câu 19:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
Đáp án: A
Công thức tính bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực:
Trong đó OCc phụ thuộc vào đặc điểm của mắt. Qui ước khoảng cực cận của mắt thường là:
OCc = Đ = 25cm.
f là tiêu cự của ảnh.
Yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác là kích thước của vật.
Câu 20:
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
Đáp án: C
Từ công thức:
Suy ra G∞ không phụ thuộc vào khoảng cách kính – Mắt
⇒ Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt.
Câu 21:
Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt. Hỏi vật đặt trong khoảng nào trước kính.
Đáp án: Chọn A.
Vành kính ghi 5x
Ngắm chừng ở cực cận d’ = - = -20 cm.
Ngắm chừng ở vô cực = f = 5cm
Câu 22:
Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật
Đáp án: B
Tiêu cự của kính
Góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực
Câu 23:
Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 điốp. Mắt đặt cách kính 10 cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
Đáp án: A
Khoảng đặt vật là MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt là các điểm ở vô cực và
Câu 24:
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 10 cm và giới hạn nhìn rõ là 20 cm. Người này quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Kính đeo sát mắt. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
Đáp án: A
= 10cm và = 30cm
Khi đặt vật ở gần thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở cực cận
Khi đặt vật ở xa thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực viễn