Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 7 (có đáp án): Dòng điện không đổi. Nguồn điện
-
1738 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dòng điện là:
Đáp án cần chọn là: B
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng
Câu 2:
Dòng điện là:
Đáp án cần chọn là: A
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng
Câu 3:
Quy ước chiều dòng điện là:
Đáp án cần chọn là: D
Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương (ngược chiều dịch chuyển của electron)
Câu 4:
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
Đáp án cần chọn là: C
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ
Câu 5:
Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là
Đáp án cần chọn là: B
Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ
Câu 6:
Dòng điện không đổi là:
Đáp án cần chọn là: D
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 7:
Chọn phát biểu đúng:
Đáp án cần chọn là: D
A, B, C – sai
D – đúng
Vì: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 8:
Cường độ dòng điện được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Đáp án cần chọn là: C
Cường độ dòng điện được xác định bằng biểu thức:
Câu 11:
Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng:
Đáp án cần chọn là: D
Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Công thức:
Câu 12:
Số electron chuyển qua tiết diện trong thời gian t là?
Đáp án cần chọn là: A
Số electron chuyển qua tiết diện trong thời gian t:
Câu 13:
Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây là:
Đáp án cần chọn là: B
Cường độ dòng điện:
Điện lượng chuyển qua tiết diện trong thời gian 2 giây:
Số elcetron chuyển qua dây dẫn là:
Câu 14:
Điện tích của electron là , điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là . Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Một dòng điện không đổi có cường độ 3A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của bóng đèn là 0,64A. Điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 1 phút.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA. Trong một phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Chọn một đáp án sai:
Đáp án cần chọn là: D
A, B, C - đúng
D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm
Câu 20:
Chọn phương án đúng.
Đáp án cần chọn là: C
A – sai vì: Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế
B – sai vì: Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
C - đúng
D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm
Câu 21:
Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
Đáp án cần chọn là: D
Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường
Câu 23:
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng:
Đáp án cần chọn là: B
Ta có: Lực lạ làm dịch chuyển điện tích dương từ cực âm sang cực dương của nguồn điện
Câu 24:
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ . Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là
Đáp án cần chọn là: A
Số electron tới đập vào màn hình ti vi trong mỗi giây là:
Câu 26:
Trong mỗi giây có hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng . Tính cường độ dòng điện qua ống?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:
Suất điện động của một nguồn điện là 12V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5C. bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8h thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Một bộ acquy có suất điện động 6V, sản ra một công là 360J khi acquy này phát điện. Lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Một nguồn điện có suất điện động 120V. Tính lượng điện tích dịch chuyển trong nguồn biết công của lực lạ là 3kJ`?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33:
Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại.
Đáp án cần chọn là: A