Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 2)

  • 2450 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm.


Câu 2:

Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.


Câu 3:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Đáp án B

Cá mập là loài hô hấp bằng mang.

Giun đất hô hấp qua da.

Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi.


Câu 4:

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già.


Câu 5:

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.


Câu 7:

Cho các phép lai:

I. Ab/aB × Ab/aB     II. AB/ab × AB/ab I     

II. AB/ab × Ab/aB     IV. AB/ab × ab/ab

Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn ?

Xem đáp án

Đáp án D.

I. AbaB×AbaB1AbAb:2AbaB:1aBaBKH:1:2:1

II. ABab×ABab1ABAB:2ABab:1ababKH:3:1

III. ABab×AbaB1ABAb:1ABaB:1Abab:1aBabKH:1:2:1

IV. ABab×abab1ABab:1ababKH:1:1


Câu 8:

Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có rARN.


Câu 9:

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?

Xem đáp án

Đáp án B

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng.


Câu 10:

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.


Câu 11:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là C43×343×14=2764.


Câu 12:

Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen

B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.

D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).


Câu 13:

Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có A+T+G+X=100%; mà A=T; G=X

→ A+G=50%

Vậy số nucleotit loại G chiếm 50 – 15 = 35%.


Câu 15:

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?

Xem đáp án

Đáp án B

Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.


Câu 16:

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.


Câu 18:

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.


Câu 19:

Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.


Câu 20:

Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1.

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con phân li 11 đỏ:

1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6

→ P đều phải tạo giao tử aa → loại A

Aaaa → 1/2Aa:1/2aa

AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa.


Câu 21:

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.


Câu 23:

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?

Xem đáp án

Đáp án B

Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.

Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp

Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao


Câu 24:

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.


Câu 25:

Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn

Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.


Câu 26:

Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể aaBB là đồng hợp về các cặp gen.


Câu 27:

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:

Xem đáp án

Đáp án A

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O

Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y.


Câu 29:

Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:

Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 3 alen quy định 4 kiểu hình => các gen có mối quan hệ động trội

A1 : đỏ 

A: quy định màu vàng

a quy định màu trắng

A1 đồng trội với A2 → A1 Acho kiêu hình hồng ; A1 và A2 trội hoàn tòan so với a

Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2

Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2  hoặc A2a

TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng

TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ


Câu 30:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

A, B không bị bệnh

a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2

I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.

II đúng.

Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)

Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là: 12×23Aa×23Bb×116aabb=172

III đúng.

XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh

+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2

+ XS bị bệnh 1 là: aa=23Aa×14=16A-=56

Tương tự với bệnh 2: bb=23Bb×14=16B-=56

Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 2×16×56=1036=518

IV đúng.  XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là: 12×56×56=2572


Câu 32:

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

%A1+%T12=%A2+%T22; %A1 = %T2; %A2 = %T1

%G1+%X12=%G2+%X22; %G1 = %X2; %G2 = %X1

%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%

Giải chi tiết:

Trên mạch 2 : %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%

Ta có trên mạch 1:%A1-%X1=10%%T1-%X1=30%%G1--%X1=20%%A1+%T1+%G1-3.%X1=60%

100%-4.%X1=60%%X1=10%

Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2


Câu 33:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?

I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd.

III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd. 

V. AaBbDD × aaBbDd.   VI. AABbdd × AabbDd.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại

+ 1 bên P có kiểu gen dị hợp

+ 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn.

Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI.


Câu 34:

Ở 1 loài thực vật, A-thân cao trội hoàn toàn so với a-thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.

Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F:AaBb

F1 × F: AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A  đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb

B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8

C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75%

D sai. tHÂn cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16

thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16

→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3.


Câu 36:

Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

III. 100% cây thân thấp đỏ

IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng

Xem đáp án

Đáp án D

Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV.

Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb

Có các trường hợp xảy ra như sau:

+ TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ.

+ TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: aabb=23×14=16aaB-=56 → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: aabb=13×14=112aaB-=1112 → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng.


Câu 40:

Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp Cn2

Giải chi tiết:

Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là: C32×C62=45.


Bắt đầu thi ngay