30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
2450 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Đáp án A.
Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm.
Câu 2:
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
Câu 3:
Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
Đáp án B
Cá mập là loài hô hấp bằng mang.
Giun đất hô hấp qua da.
Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi.
Câu 4:
Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
Đáp án A
Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già.
Câu 5:
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
Đáp án C
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 6:
Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là:
Đáp án D
Cây cao nhất có chiều cao 100cm
Cây cao nhất (aabbdd) × cây thấp nhất (AABBDD) → AaBbDd có 3 alen trội
→ cao 100 – 5 × 3 = 85 cm.
Câu 7:
Cho các phép lai:
I. Ab/aB × Ab/aB II. AB/ab × AB/ab I
II. AB/ab × Ab/aB IV. AB/ab × ab/ab
Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn ?
Đáp án D.
Câu 8:
Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào?
Đáp án C
Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có rARN.
Câu 9:
Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?
Đáp án B
Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Câu 10:
Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
Đáp án B
Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.
Câu 11:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là .
Câu 12:
Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C.
A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen
B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.
D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).
Câu 13:
Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có A+T+G+X=100%; mà A=T; G=X
→ A+G=50%
Vậy số nucleotit loại G chiếm 50 – 15 = 35%.
Câu 14:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã.
Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc (2),(4).
Câu 15:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?
Đáp án B
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.
Câu 16:
Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì
Đáp án A
Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.
Câu 17:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án C
F2 có cả cây thân thấp → F1 có cây Aa
→ P: AA × Aa → F1: 1AA:1Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) ↔ (3A:1a)(3A:1a) ↔ 9AA:6Aa:1aa → KH: 15:1.
Câu 18:
Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Đáp án D
Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.
Câu 19:
Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?
Đáp án C
Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.
Câu 20:
Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1.
Đáp án D
Đời con phân li 11 đỏ:
1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6
→ P đều phải tạo giao tử aa → loại A
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa.
Câu 21:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là:
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.
Câu 22:
Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n=24, của loài B là 2n=16 và của loài C là 2n=18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
Đáp án C
Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC.
Loài A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB.
Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB
Loài C giảm phân cho giao tử nC
Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 58 NST.
Câu 23:
Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
Đáp án B
Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp
Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao
Câu 24:
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đáp án B
Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Câu 25:
Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
Đáp án D
Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.
Câu 26:
Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?
Đáp án D
Cơ thể aaBB là đồng hợp về các cặp gen.
Câu 27:
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
Đáp án A
Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O
Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O
Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y.
Câu 28:
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
Đáp án A
Ta có
TH1: → ab =0,15 → HVG ở 2 bên với tần số 30%.
TH2: 0,0225 =0,045ab × 0,5ab → 1 bên có HVG với tần số 9%, 1 bên không HVG.
TH3: → 2 bên có HVG với tần số 10%
Xét các phát biểu:
(1) đúng, kiểu hình mang 2 tính trạng trội có thể có các kiểu gen: .
(2),(3),(4) đúng.
Câu 29:
Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:
Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ:
Đáp án A
Ta có 3 alen quy định 4 kiểu hình => các gen có mối quan hệ động trội
A1 : đỏ
A2 : quy định màu vàng
a quy định màu trắng
A1 đồng trội với A2 → A1 A2 cho kiêu hình hồng ; A1 và A2 trội hoàn tòan so với a
Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2
Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2 hoặc A2a
TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng
TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ
Câu 30:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.
A, B không bị bệnh
a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2
I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.
II đúng.
Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)
Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là:
III đúng.
XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh
+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2
+ XS bị bệnh 1 là:
Tương tự với bệnh 2:
Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là:
Câu 31:
Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng… có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi…nhưng không thể thiết hụt cacbon. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Thực vật có thể đồng hóa cacbon nhờ quang hợp.
II. Vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa cacbon.
III. Lượng cacbon mà thực vật sử dụng không đáng kể.
IV. Thông qua quang hợp cacbon được trả lại môi trường dưới dạng chất vô cơ.
Đáp án C
Giải thích đúng là: I
II sai, vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa nitơ.
III sai, lượng cacbon thực vật sử dụng lớn
IV sai, thông qua rơi rụng lá ,.. thì thực vật trả lại môi trường cacbon hữu cơ.
Câu 32:
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Phương pháp giải:
; %A1 = %T2; %A2 = %T1
; %G1 = %X2; %G2 = %X1
%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%
Giải chi tiết:
Trên mạch 2 : %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%
Ta có trên mạch 1:
Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2
Câu 33:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?
I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd.
III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.
Đáp án B
Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại
+ 1 bên P có kiểu gen dị hợp
+ 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn.
Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI.
Câu 34:
Ở 1 loài thực vật, A-thân cao trội hoàn toàn so với a-thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.
Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
F1 đồng hình → P thuần chủng
P : AABB × aabbb → F1 :AaBb
F1 × F1 : AaBb × AaBb
F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Xét các phát biểu
A đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb
B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8
C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75%
D sai. tHÂn cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16
thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16
→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3.
Câu 35:
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình.
Đáp án D
I đúng, AaBb × aabb → AaBb = 25%.
II đúng, trong phép lai: AaBB × AABb → 4 loại kiểu gen nhưng có 1 loại kiểu hình.
III đúng, thu được 2 loại kiểu gen ở đời sau → có thể là phép lai AABb × aabb hoặc AaBB × aabb → thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng, VD: AaBB × AaBB → 1AABB:2AaBB:1aaBB → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Câu 36:
Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
III. 100% cây thân thấp đỏ
IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng
Đáp án D
Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV.
Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
Có các trường hợp xảy ra như sau:
+ TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ.
+ TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
+ TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
+ TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng.
Câu 37:
Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.
II. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
III. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon.
IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30 nm và 300 nm.
Đáp án D
I sai, sợi nhiễm sắc có đường kinh 30nm.
II đúng.
III đúng.
IV sai, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Câu 38:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
(3) Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB
(4) Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
Đáp án C
(1) đúng, 1 tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử.
(2) sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) đúng.
(4) đúng.
Câu 39:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
II. Kết thúc quá trình dịch mã, riboxom tách rời khỏi mARN và thay đổi cấu trúc.
III. Một operon Lac gồm gen điều hòa, vùng O, vùng P và nhóm gen cấu trúc.
IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa axit amin là 64.
Đáp án C
I đúng.
II đúng, các tiểu phần của riboxom tách nhau ra.
III sai, operon không gồm gen điều hòa.
IV sai, chỉ có 61 bộ ba mã hóa axit amin, 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
Câu 40:
Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp
Giải chi tiết:
Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là: .