30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
2468 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trình tự các thành phần của một Operon là:
Đáp án B
Trình tự các thành phần của một Operon là vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.
Câu 2:
Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây:
Đáp án C
Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây tạo ra.
Câu 3:
Xét các tập tính sau :
(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại
(2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu
(3) Ve kêu vào mùa hè
(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc
(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là:
Đáp án C
Tập tính bẩm sinh là những tập tính sinh ra đã có, không cần học tập.
Các tập tính bẩm sinh là (3),(5) là các tập tính sinh sản.
Câu 4:
Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
Đáp án C
Cây có thể hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 5:
Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:
Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.
Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.
Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.
Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sơ đồ hoạt động của Operon Lac:
+ Khi không có lactose
+ Khi có lactose:
Giải chi tiết:
Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ khi:
+ Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức chế → Chủng 1,2
+ Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không gắn được vào→ Chủng 4.
Câu 6:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:
Đáp án B
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 7:
Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit loại Guanin của gen?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số nucleotit loại Gm
+ Tính % Am theo công thức:
+ Tính % Xm → Số lượng nucleotit Gm
Bước 2: Tính số nucleotit loại G = Xm + Gm
Giải chi tiết:
.
% Xm = 100% - %A - %Um - %Gm = 35%; → số nucleotit của mARN = 490: 35% =1400
→ Gm = 1400 × 25% =350
→ số nucleotit loại G của gen là: 490 + 350 = 840.
Câu 8:
Bản chất của mã di truyền là:
Đáp án D
Bản chất của mã di truyền là trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 9:
Điều hoà hoạt động của gen là:
Đáp án D
Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15).
Câu 10:
Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính:
Đáp án D
Nhiều codon cùng mã hóa cho 1 axit amin → đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 11:
Cho các giai đoạn sau:
(1) Hình thành tinh trùng và trứng
(2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
(3) Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
(4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?
Đáp án B
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn:
(1) Hình thành tinh trùng và trứng.
(2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).
(4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới).
Câu 12:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
Đáp án C
Gọi x là số nucleotit loại T trên mạch 1 (T1)
Trên mạch 1 có:
A1=T1=x ; G1=2A1=2x ; X1= 3T1=3x
Ta có A1+T1= A=T=2x; G1 +X1 =G =X =5x
Mặt khác ta có H = 2A+3G = 2128 ; Thay A =2x; G=5x vào ta có
4x + 15x =2128 → x=112 → A = 224.
Câu 13:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG 3’ trên phân tử mARN.
Đáp án C
(1) sai, dịch mã xảy ra trong tế bào chất.
(2) đúng.
(3) đúng, tạo thành polixom.
(4) sai, quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Câu 14:
Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án A
UAG là mã kết thúc, hình trên mô tả giai đoạn kết thúc.
Câu 15:
Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
Đáp án A
NST tự nhân đôi ở pha S của chu kì tế bào.
Câu 16:
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli?
(1) mARN của gen cấu trúc.
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
(3) ARN pôlimeraza.
(4) ADN ligaza.
(5) ADN pôlimeraza.
Đáp án C
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Các thành phần tham gia phiên mã là:
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
(3) ARN pôlimeraza.
(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã.
(4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
Câu 18:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Đáp án A
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Câu 19:
Quá trình dịch mã dừng lại:
Đáp án A
Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 20:
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng.
Đáp án A
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN (SGK Sinh 12 trang 12).
Câu 21:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:
Đáp án C
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24).
Câu 22:
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
Đáp án D
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen (SGK Sinh 12 trang 21).
Câu 23:
Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?
Đáp án B
Nếu protein ức chế không còn khả năng liên kết với vùng vận hành thì ARN pol sẽ trượt trên mạch gốc của gen và các gen cấu trúc được phiên mã liên tục, kể cả khi không có lactose trong môi trường.
Câu 24:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Giải chi tiết:
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 25:
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
Đáp án C
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.
Câu 26:
Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:
Đáp án C
Ta có
Gen đột biến giảm đi 85 Å nên số nucleotit bị mất đi là
Số nucleotit từng loại bị mất đi là
G= X = 5
A= T = (50 - ( 5 × 2)) :2 = 20
Số nuclêôtit loại A và loại G của gen sau đột biến lần lượt là
A = T = 375 - 20 = 355
G= X = 750-5 = 745
Câu 27:
Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng:
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn NST làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch.
Câu 28:
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
Đáp án A
Đột biến gen làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.
Gen trước đột biến có:
→ gen sau đột biến có: T = A = 599, G = X = 1201.
Câu 29:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến gen là B
A sai, gen đột biến là gen lặn sẽ không biểu hiện trong trạng thái dị hợp tử.
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D sai, gen đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 30:
Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị:
Đáp án A
Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 → đã cắt bỏ axit amin mở đầu.
Vị trí 13,14,15 thuộc codon số 4 → mất đi aa số 4.
Câu 31:
Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?
Đáp án A
Người ta có thể sử dụng đột biến mất đoạn NST để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng.
Câu 32:
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ:
Đáp án A
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến (Thể khảm).
Câu 33:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
Đáp án A
Đặc điểm A: Không có khả năng sinh giao tử bình thường KHÔNG đúng với thể đột biến đa bội chẵn.
Câu 34:
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
Đáp án B
Trước đột biến: ABCDEFG*HI
Sau đột biến: ABCDEH*GFI
Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn mang tâm động: FG*H làm thay đổi hình dạng của NST.
Câu 35:
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai về đột biến lặp đoạn NST là: C, đột biến lặp đoạn có thể gây hại cho thể đột biến: VD: lặp đoạn NST nhiều lần làm mắt ruồi từ lồi → dẹt → lõm.
Câu 36:
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
Đáp án D
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST.
Câu 37:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là:
Đáp án D
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST sẽ không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể.
Câu 38:
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?
Đáp án A
P thuần chủng: AA × aa → F1: Aa → tứ bội hóa: AAaa và Aa (không thành công)
F2 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng; vàng =1/12 = 1/2 × 1/6 → 1 cây P cho 1/6aa → có kiểu gen AAaa; 1 bên là Aa.
Câu 39:
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
Phương án đúng là:
Đáp án D
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa.
Câu 40:
Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến.
Đáp án D
Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì có 8 tế bào (trải qua 3 lần nguyên phân)
Số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42 (mỗi NST kép có 2 cromatit)
Số lượng NST trong hợp tử là :
42 : 2 = 21 (2n -1: thể một).